Hòa tan hết 10.8 gam kim loại M trong HNO3 thu được 8.96 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, NO2 có tỉ khói hơi so với H2 là 21 và dung dịch chứa 69.6 gam muối. Tìm kim loại M.
Hòa tan m gam Cu vào dung dịch axit HNO3 thu được dung dịch muối Cu(NO3)2 và 3,36 lít hỗn hợp X gồm khí NO và NO2 (ở đktc, không có sản phẩm phụ nào khác). Biết tỉ khối hơi của hỗn hợp X so với khí H2 là 19. Tính khối lượng kim loại m?
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M ( hóa trị không đổi) trong dung dịch HCl dư, thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch chứa 4,575 gam muối.
1. Tính khối lượng m.
2. Hòa tan hết m gam hỗn hợp A trong dung dịch chứa đồng thời hai axit: HNO3 ( đặc) và H2SO4 ( khi đun nóng) thu được 1,8816 lít hỗn hợp B gồm 2 khí (đktc). Tỉ khối của hỗn hợp B so với H2 bằng 25,25. Xác định kim loại M biết rằng trong dung dịch tạo thành không chứa muối amoni.
Câu 1
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên
tố H ta có:
nHCl = 2nH2 = 2.0,045 = 0,09 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
ta có: mA + mHCl = m muối + mH2
=> m = m muối + mH2 – mA = 4,575 + 0,045.2 – 0,09.36,5 = 1,38 (gam)
Câu 2
Do cho kim loại phản ứng với H2SO4 đặc và HNO3 đặc nên khí sinh ra là SO2 và NO2.
Áp dụng phương pháp đường chéo ta có:
SO2: 64 4,5
50,5
NO2: 46 13,5
→nSO2=nNO2=4,513,5=13
Đặt số mol của Fe và M lần lượt là x và y (mol)
- Khi cho hỗn hợp tác dụng với HCl:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
x x (mol)
M + nHCl → MCln + 0,5nH2
y 0,5ny (mol)
nH2 = 0,045 => x + 0,5ny = 0,045 (1)
- Khi cho hỗn hợp tác dụng với HNO3 đặc và H2SO4 đặc:
Ta có các bán phản ứng oxi hóa – khử:
Fe → Fe3+ + 3e
x 3x
M → Mn+ + ne
y ny
S+6 + 2e → S+4 (SO2)
0,021 0,042
N+5 + 1e → N+4 (NO2)
0,063 0,063
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 3x + ny = 0,042 + 0,063 hay 3x + ny = 0,105 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình sau:
Mặt khác: mA = mFe + mM => 1,38 = 0,015.56 + My => My = 0,54(4)
Từ (3) và (4) suy ra M = 9n
Ta có bảng sau:
n |
1 |
2 |
3 |
M |
9 (loại) |
18 (loại) |
27 (nhận) |
Vậy kim loại M là nhôm, kí hiệu là Al.
Hòa tan hoàn toàn 32 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 dư thu được 8,96 lít hỗn hợp khí B gồm NO và NO2 ở đktc. Tỉ khối của B so với hiđro bằng 17. Kim loại M là
A. Al
B. Cu
C. Fe
D. Mg
Đáp án B
Tính số mol các khí trong B:
Đặt số mol các khí trong B là NO : a mol ; NO2 : b mol
Số mol của M là: n M = 32 M m o l
Gọi n là hóa trị của M
Sơ đồ phản ứng:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 kim loại bằng HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí D (đktc) gồm NO và NO2. Tỉ khối của D so với H2 là 18,2. Giả thiết không có phản ứng tạo NH4NO3. Tổng khối lượng muối trong dung dịch tính theo m và V là:
A. (m + 8,749V) gam
B. (m + 6,089V) gam
C. (m + 8,96V) gam
D. (m + 4,48V) gam
Đáp án B
Sử dụng sơ đồ đường chéo ta có:
Một oxit kim loại có công thức MxOy chứa 27,59% oxi về khối lượng. Khử hoàn toàn oxit kim loại này bằng CO thu được 1,68 gam M. Hòa tan hết M trong một lượng dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được 1,6128 lít hỗn hợp G gồm NO2 và N2O4 ở 1 atm; 54,6°C, có tỉ khối so với H2 là 34,5 và một dung dịch A chỉ chứa M(NO3)2. Hòa tan G vào dung dịch KOH dư trong điều kiện có không khí thu được dung dịch B, cho 24,05 gam Zn vào dung dịch B thu được hỗn hợp khí D. Thể tích hỗn hợp D (đktc) là:
A. 2,24 lít
B. 3,36 lít
C. 4,48 lít
D. 5,6 lít
Hòa tan hoàn toàn 19 gam hỗn hợp Cu,Al,Mg ( có tỉ lệ mol 1:2:3) bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Z chứa m gam muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2. Biết tỉ khối hơi của hỗn hợp khí Y so với H2 là 18,5. Giá trị của m là bao nhiêu?
Mọi người giúp đỡ mình với ạ ~
Gọi số mol của Cu là a => nAl= 2a, nMg= 3a
mCu+mAl+mMg = 19 => a=0,1 =>nCu=0,1(mol);nAl=0,2(mol);nMg=0,3(mol)
dY/H2 =18,5 => M(Y)= 37 (dùng pp đường chéo) => nNO=nN2O
n(Y)= \(\dfrac{4,48}{22,4}\) =0,2 (mol)
Suy ra: nNO=nN2O= 0,1 (mol)
nNH4NO3 =\(\dfrac{\text{0,1.2+0,2.3+0,3.2−0,1.3−0,1.8 }}{8}\)=0,0375 (mol) bảo toàn e nhe
mm′ = mCu(NO3)2+ mAl(NO3)3 +mMg(NO3)2+mNH4NO3 = 108,8(g) ( khúc này bảo toàn nguyên tố Cu,Al,Mg => số mol của muối Cu2+,Al3+,Mg2+ )
cho a gam một kim loại có hóa trị II tan hết trong dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng thu được 66,15 gam muối kim loại, axit dư và hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 . Tỉ khối của X so với H2 bằng 20. Tìm kim loại đó
\(Đặt:n_A=x\left(mol\right),n_{NO}=a\left(mol\right),n_{NO_2}=b\left(mol\right)\)
\(Giảsử:n_{khí}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+b=1\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(\overline{M_{khí}}=\dfrac{30a+46b}{a+b}=20\cdot2\)
\(\Leftrightarrow30a+46b=40\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.375,b=0.625\)
\(BTe:2n_A=3n_{NO}+n_{NO_2}\Rightarrow n_A=\dfrac{3\cdot0.375+0.625}{2}=0.875\left(mol\right)\)
\(m_{A\left(NO_3\right)_2}=0.875\cdot\left(A+124\right)=66.15\left(g\right)\\ \Rightarrow A=\)
Đến đây bạn xem lại đề nhé.
Đề có thiếu thể tích hỗn hợp khí không bạn ơi ?
Hòa tan hoàn toàn 19,2 (g) kim loại M trong dung dịch HNO3 dư thu được 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm NO2 và NO có tỉ khối hơi so với He là 10,5 (biết các khí đo ở đktc). Nhận định nào sau đây là đúng về kim loại M
A. Bột của kim loại M dùng để chế tạo hỗn hợp tecmit được dùng để hàn gắn đường ray
B. M là nguyên tố hóa học thuộc nhóm VIIIB, chu kì 3
C. Điện phân nóng chảy là phương pháp duy nhất dùng để điều chế kim loại M
D. Ion M+ không có electron độc thân
Đáp án D
+) Ion M+ không có electron độc thân. → Đúng
+) Bột nhôm dùng để chế tạo hỗn hợp tecmit (hỗn hợp bột của Al và Fe2O3) → B Sai
+) M là nguyên tố hóa học thuộc nhóm VIIIB, chu kì 3 → SAI Cu thuộc chu kì 4 nhóm IB
+) Điện phân nóng chảy là phương pháp duy nhất dùng để điều chế kim loại M →SAI ngoài phương pháp điện phân nóng chảy còn phương pháp nhiệt luyện, thủy luyện, điện phân dung dịch.
Để m gam hỗn hợp E gồm Al, Fe và Cu trong không khí một thời gian, thu được 34,4 gam hỗn hợp X gồm các kim loại và oxit của chúng. Cho 6,72 lít khí CO qua X nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 1,7 mol HNO3, thu được dung dịch chỉ chứa 117,46 gam muối và 4,48 lít hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Tỉ khối của T so với H2 là 16,75. Giá trị của m là
A. 27.
B. 31.
C. 32.
D. 28.