Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Tran Si Anh Quoc
Xem chi tiết
Akai Haruma
6 tháng 7 2019 lúc 21:51

Bạn tham khảo tại link sau:

Câu hỏi của Nguyễn Thanh Huyền - Toán lớp 7 | Học trực tuyến

lê tũn
28 tháng 12 2016 lúc 10:19

ta có: d=\(\frac{P}{V}\)mà P=10m \(\Rightarrow\) \(\frac{10m}{V}\)

D=\(\frac{m}{V}\)

lập tỉ số: \(\frac{d}{D}\)=\(\frac{10m}{V}\):\(\frac{m}{V}\)=\(\frac{10m}{V}\).\(\frac{V}{m}\)=\(\frac{10m.V}{V.m}\)=10

\(\Rightarrow\)d=10D

Cửu vĩ linh hồ Kurama
26 tháng 12 2016 lúc 18:44

-Ta có d =P/V=10m/V=10D

Vậy ta đã chứng minh được d=10D

Nguyễn Hoàng Vinh
26 tháng 12 2016 lúc 19:30

Dsắt:7800 kg/m3 ; dsắt: 78000 kg/m3

:vvv
Xem chi tiết

Nồng độ mol thể hiện liên quan hệ giữa số mol của một chất tan và thể tích dung dịch. Công thức tính nồng độ mol như sau: nồng độ mol = nồng độ chất tan / số lít dung dịch

Để tìm nồng độ mol, bạn cần có số mol và thể tích dung dịch theo lít. Nếu các giá trị này không được cho trước, nhưng bạn biết thể tích và khối lượng của dung dịch, bạn có thể xác định số mol chất tan trước khi tính nồng độ mol.

Ví dụ:

Khối lượng = 3,4 g KMnO4

Thể tích = 5,2 L

Tính phân tử khối của chất tan

Để tính số mol chất tan từ khối lượng hoặc số gam chất tan đó, trước hết bạn cần xác định phân tử khối của chất tan. Phân tử khối của chất tan có thể được xác định bằng cách cộng nguyên tử khối của mỗi nguyên tố có trong dung dịch. Để tìm nguyên tử khối của mỗi nguyên tố, hãy sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

Ví dụ:

Nguyên tử khối của K = 39,1 g

Nguyên tử khối của Mn = 54,9 g

Nguyên tử khối của O = 16,0 g

Tổng nguyên tử khối = K + Mn + O + O + O + O = 39,1 + 54,9 + 16 + 16 + 16 + 16 = 158,0 g

Đổi gam sang số mol

Sau khi đã có phân tử khối, bạn cần nhân số gam chất tan trong dung dịch với hệ số chuyển đổi tương đương của 1 mol trên phân tử khối của chất tan. Kết quả phép nhân này là số mol của chất tan.

Ví dụ: số gam chất tan * (1 / phân tử khối của chất tan) = 3,4 g * (1 mol / 158 g) = 0,0215 mol

Chia số mol cho số lít

Bạn đã tính được số mol, bây giờ hãy chia số mol đó cho thể tích dung dịch theo đơn vị lít, bạn sẽ có nồng đô mol của dung dịch đó.

Ví dụ: nồng độ mol = số mol chất tan / số lít dung dịch = 0,0215 mol / 5,2 L = 0,004134615

Ghi lại kết quả

Bạn cần làm tròn kết quả theo yêu cầu của giáo viên, thường là hai đến ba số sau dấu phẩy. Ngoài ra, khi viết kết quả, hãy viết tắt “nồng độ mol” là “M” và kèm theo đó kí hiệu hóa học của chất tan.

Ví dụ: 0,004 M KMnO4

mk lm xong bài cho bn rồi đấy nhưng ko chắc lắm 50/50 thôi và có cả ví dụ luôn rồi bn:)) bạn học tốt

Liễu Lê thị
Xem chi tiết
Liễu Lê thị
7 tháng 11 2021 lúc 10:43

không cs số 0 đâu 

Nguyễn Hoàng Minh
7 tháng 11 2021 lúc 10:45

Đặt \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}=k\Rightarrow a=bk;c=dk\)

Sửa: \(\dfrac{3a^2+10b^2-ab}{7a^2+b^2+5ab}=\dfrac{3b^2k^2+10b^2-b^2k}{7b^2k^2+b^2+5b^2k}=\dfrac{b^2\left(3k^2+10-k\right)}{b^2\left(7k^2+1+5k\right)}=\dfrac{3k^2+10-k}{7k^2+1+5k}\left(1\right)\)

\(\dfrac{3c^2+10d^2-cd}{7c^2+d^2+5cd}=\dfrac{3d^2k^2+10d^2-d^2k}{7d^2k^2+d^2+5d^2k}=\dfrac{d^2\left(3k^2+10-k\right)}{d^2\left(7k^2+1+5k\right)}=\dfrac{3k^2+10-k}{7k^2+1+5k}\left(2\right)\)

\(\left(1\right)\left(2\right)\RightarrowĐpcm\)

tien nguyen
Xem chi tiết
Minh Nhân
25 tháng 4 2019 lúc 15:29

CM = n/V = m /(M.V)
C% = m*100/mdd
C% / CM = M.V.100/mdd
CM = C%.D/M.100
vì D có đơn vị là kg/l nên để có đơn vị là g/l ta phải nhân thêm 1000
vậy CM = C%.D.10/M

Phùng Nguyễn Minh Anh
Xem chi tiết
ILoveMath
24 tháng 10 2021 lúc 17:05

B

Tô Hà Thu
24 tháng 10 2021 lúc 17:08

B

:vvv
Xem chi tiết
Đức Hiếu
29 tháng 6 2021 lúc 21:00

Ta có: \(m_{dd}=1000V.D\Rightarrow m=1000V.D.C\%\)

\(\Rightarrow n=\dfrac{10D.V.C\%}{M}\Rightarrow C_M=\dfrac{10C\%.D}{M}\)

nguyễn linh anh
Xem chi tiết
Đặng Yến Ngọc
9 tháng 12 2018 lúc 12:40

d=10D

hk tốt

shitbo
9 tháng 12 2018 lúc 12:41

Công thức:

_____________________________________

[                          d=10D                                                ] 

đúng 

Kill Myself
9 tháng 12 2018 lúc 12:42

d=10D 

Hk tốt 

Ko chắc !

Lan Trần
Xem chi tiết