Chứng minh công thức:
CM = \(\dfrac{10D}{M}.C\%\)
cho tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}\) chứng minh rằng:
\(\dfrac{3a^2+5ab}{7a^2-10b^2}=\dfrac{3c^2+5cd}{7c^2-10d^2}\)
Bạn tham khảo tại link sau:
Câu hỏi của Nguyễn Thanh Huyền - Toán lớp 7 | Học trực tuyến
Chứng minh công thức: d = 10D
ta có: d=\(\frac{P}{V}\)mà P=10m \(\Rightarrow\) \(\frac{10m}{V}\)
D=\(\frac{m}{V}\)
lập tỉ số: \(\frac{d}{D}\)=\(\frac{10m}{V}\):\(\frac{m}{V}\)=\(\frac{10m}{V}\).\(\frac{V}{m}\)=\(\frac{10m.V}{V.m}\)=10
\(\Rightarrow\)d=10D
-Ta có d =P/V=10m/V=10D
Vậy ta đã chứng minh được d=10D
Dsắt:7800 kg/m3 ; dsắt: 78000 kg/m3
Có lẽ khi nãy anh chị hiểu lầm nên đã xoá mất câu hỏi của em rồi=))
Lập công thức liên hệ giữa nồng độ phần trăm, khối lượng riêng và nồng độ mol.
Đáp án để các anh chị check: \(C_M=\dfrac{C\%.10D}{M}\)
Nồng độ mol thể hiện liên quan hệ giữa số mol của một chất tan và thể tích dung dịch. Công thức tính nồng độ mol như sau: nồng độ mol = nồng độ chất tan / số lít dung dịch
Để tìm nồng độ mol, bạn cần có số mol và thể tích dung dịch theo lít. Nếu các giá trị này không được cho trước, nhưng bạn biết thể tích và khối lượng của dung dịch, bạn có thể xác định số mol chất tan trước khi tính nồng độ mol.
Ví dụ:
Khối lượng = 3,4 g KMnO4
Thể tích = 5,2 L
Tính phân tử khối của chất tan
Để tính số mol chất tan từ khối lượng hoặc số gam chất tan đó, trước hết bạn cần xác định phân tử khối của chất tan. Phân tử khối của chất tan có thể được xác định bằng cách cộng nguyên tử khối của mỗi nguyên tố có trong dung dịch. Để tìm nguyên tử khối của mỗi nguyên tố, hãy sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Ví dụ:
Nguyên tử khối của K = 39,1 g
Nguyên tử khối của Mn = 54,9 g
Nguyên tử khối của O = 16,0 g
Tổng nguyên tử khối = K + Mn + O + O + O + O = 39,1 + 54,9 + 16 + 16 + 16 + 16 = 158,0 g
Đổi gam sang số mol
Sau khi đã có phân tử khối, bạn cần nhân số gam chất tan trong dung dịch với hệ số chuyển đổi tương đương của 1 mol trên phân tử khối của chất tan. Kết quả phép nhân này là số mol của chất tan.
Ví dụ: số gam chất tan * (1 / phân tử khối của chất tan) = 3,4 g * (1 mol / 158 g) = 0,0215 mol
Chia số mol cho số lít
Bạn đã tính được số mol, bây giờ hãy chia số mol đó cho thể tích dung dịch theo đơn vị lít, bạn sẽ có nồng đô mol của dung dịch đó.
Ví dụ: nồng độ mol = số mol chất tan / số lít dung dịch = 0,0215 mol / 5,2 L = 0,004134615
Ghi lại kết quả
Bạn cần làm tròn kết quả theo yêu cầu của giáo viên, thường là hai đến ba số sau dấu phẩy. Ngoài ra, khi viết kết quả, hãy viết tắt “nồng độ mol” là “M” và kèm theo đó kí hiệu hóa học của chất tan.
Ví dụ: 0,004 M KMnO4
mk lm xong bài cho bn rồi đấy nhưng ko chắc lắm 50/50 thôi và có cả ví dụ luôn rồi bn:)) bạn học tốt
Cho a/b = c/d với a, b, c, d > 0. Chứng minh rằng \(\dfrac{3a^2+10b^20-ab}{7a^2+b^2+5ab}=\dfrac{3c^2+10d^2-cd}{7c^2+d^2+5cd}\)
Đặt \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}=k\Rightarrow a=bk;c=dk\)
Sửa: \(\dfrac{3a^2+10b^2-ab}{7a^2+b^2+5ab}=\dfrac{3b^2k^2+10b^2-b^2k}{7b^2k^2+b^2+5b^2k}=\dfrac{b^2\left(3k^2+10-k\right)}{b^2\left(7k^2+1+5k\right)}=\dfrac{3k^2+10-k}{7k^2+1+5k}\left(1\right)\)
\(\dfrac{3c^2+10d^2-cd}{7c^2+d^2+5cd}=\dfrac{3d^2k^2+10d^2-d^2k}{7d^2k^2+d^2+5d^2k}=\dfrac{d^2\left(3k^2+10-k\right)}{d^2\left(7k^2+1+5k\right)}=\dfrac{3k^2+10-k}{7k^2+1+5k}\left(2\right)\)
\(\left(1\right)\left(2\right)\RightarrowĐpcm\)
chứng minh CM=\(\frac{10D}{M}\)*C%
CM = n/V = m /(M.V)
C% = m*100/mdd
C% / CM = M.V.100/mdd
CM = C%.D/M.100
vì D có đơn vị là kg/l nên để có đơn vị là g/l ta phải nhân thêm 1000
vậy CM = C%.D.10/M
Giá trị của x trong tỉ lệ thức:\(\dfrac{5}{x}=\dfrac{3}{2}\) là:
A. 3
B. \(\dfrac{10}{3}\)
C. 10
D. \(\dfrac{4}{3}\)
Có lẽ khi nãy anh chị hiểu lầm nên đã xoá mất câu hỏi của em rồi=))
Lập công thức liên hệ giữa nồng độ phần trăm, khối lượng riêng và nồng độ mol.
Đáp án để các anh chị check: \(C_M=\dfrac{C\%.10D}{M}\)
P/s:Sao em lướt diễn đàn lại không thấy câu hỏi em hiện lên vậy ạ?
Ta có: \(m_{dd}=1000V.D\Rightarrow m=1000V.D.C\%\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{10D.V.C\%}{M}\Rightarrow C_M=\dfrac{10C\%.D}{M}\)
Công thức d=10D hay D=10d là đúng?(vật lí 6)
Công thức:
_____________________________________
[ d=10D ]
đúng
A) Không dùng công thức. Tính nồng độ mol/ l của dung dịch H2SO4 19,6% (d= 1,25 g/ ml)
B) Thử lại công thức: CM= 10d×C%/M