Tính nồng độ mol của 700 ml dung dịch chứa 0.4 mol H2SO4
Câu 5:
a) Nồng độ phần trăm của dung dịch là gì?Tính nồng độ phần trăm của dung dịch KCl biết rằng trong 600g dung dịch có 20 g KCl
b) Hòa tan 1,5 mol CuSO4 vào nước thu được 750 ml dung dịch.Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4
Câu 6:
a) Nồng độ phần trăm của dung dịch là gì?Tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl biết rằng trong 200g dung dịch có 30 g NaCl.
b) Hòa tan 1 mol FeSO4 vào nước thu được 200 ml dung dịch.Tính nồng độ mol của dung dịch FeSO4
Bài 1: Hãy tính:
a, Nồng độ mol của 750ml dung dịch có chứ 0,5 mol MgCl2
b, Nồng độ mol của 4 lit dung dịch có chứa 400g CuSO4
c, Nồng độ % của 600g dung dịch có chứa 20g KCl
d, Nồng độ % của dung dịch có 20g NaCl hòa tan trong 180g nước
e, Số mol và số gam chất tan trong 500ml dung dịch KNO3 2M
f, Số mol và số gam chất tan trong 50g dung dịch MgCl2 4%
g, Để pha chế 250ml dung dịch NaOH 0,5M cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 2M và bao nhiêu ml nước?
h, Hãy tính toán và pha chế 50g dung dịch NaCl từ dung dịch NaCl nồng độ 30%
i, Tính nồng độ % của dung dịch biết độ tan của muối ăn ở 20*C là 36g
k, Ở 20*C, 50g nước hòa tan được 18g CuSO4 thì thu được dung dịch CuSO4 bão hòa. Tính độ tan của CuSO4 ở nhiệt độ này
Tính nồng độ % của: Dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,5M (D=1,2g/ml)
Để trung hòa hết 50 ml dung dịch NaOH 1M cần dùng vừa đủ x gam dung dịch H2SO4 19,6% giá trị của x là bao nhiêu
Bài 11:
Cho 19,6 gam bazơ của một kim loại hóa trị II (Bazơ là hợp chất của kim loại với nhóm OH) tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 19,6 gam H2SO4. Tìm kim loại, công thức của bazơ và khối lượng sản phẩm tạo thành sau phản ứng.
Bài 12:
Cho 32 gam một oxit kim loại hóa trị III tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 43,8 gam HCl. Tìm kim loại, công thức của oxit và khối lượng sản phẩm tạo thành sau phản ứng (không tính nước)
Bài 13:
Cho 24 gam một oxit kim loại hóa trị III tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 44,1 gam H2SO4. Tìm kim loại, công thức của oxit và khối lượng sản phẩm tạo thành sau phản ứng (không tính nước)
Bài 14:
Cho 32 gam một oxit kim loại hóa trị III tác dụng vừa đủ với 13,44 lít khí H2 (đktc). Tìm kim loại, công thức oxit và khối lượng kim loại tọa thành sau phản ứng.
Bài 15:
Cho 20 gam muối cacbonat của một kim loại hoá trị I (muối cacbonat là hợp chất của kim loại với nhóm CO3) tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 14,6 gam HCl. Tìm kim loại, công thức hóa học của hợp chất và khối lượng muối clorua thu được sau phản ứng.
Bài 16:
Cho 8,97 gam một kim loại hoá trị I tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 17,135 gam muối.
a. Tìm kim loại. b. Tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc.
Bài 17:
Cho 29,12 gam một kim loại hoá trị III tác dụng vừa đủ với oxi. Sau phản ứng thu được 41,6 gam oxit. Tìm kim loại.
Bài 18:
Cho 15,6 gam một kim loại hoá trị II tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được 38,64 gam muối sunfat. Tìm kim loại và khối lượng của axit H2SO4 đã tham gia phản ứng, thể tích khí hidro sinh ra ở đktc.
Bài 19:
Cho 20 gam một kim loại hoá trị II tác dụng vừa đủ với clo thì thu được 55,5 gam muối clorua. Tìm kim loại.
Bài 20:
Cho 19,5 gam một kim loại hoá trị I tác dụng vừa đủ với oxi. Sau phản ứng thu được 23,5 gam oxit. Tìm kim loại.
Bài 21:
Cho 12,8 gam một kim loại tác dụng vừa đủ với 2,24 lít khí oxi. Tìm kim loại.
Giúp mik
trong 200 ml dung dịch có hòa tan 16gam cuso4.nồng độ mol của dung dịch là:
a,0.05m b,0.02m c,0.2m d, 0.5m
help ngày mai thi hóa
hòa tan 5,6 g sắt vào 200 ml dung dịch axit clohidric vừ đủ.
A. tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuần . B. tính nồng độ mol/lít của dung dịch axit clohidric cần dùngCho 6,5 gam kẽm phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch axit clohiđric.
a. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc ?
b. Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng ?
c. Tính nồng độ mol của dung dịch axit HCl đã dùng ?