Ta có : \(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\) ( Đáp án D )
\(n_{CuSO_4} = \dfrac{16}{160} = 0,1(mol)\\ C_{M_{CuSO_4}} = \dfrac{0,1}{0,2} = 0,5M\)
Đáp án D
Ta có : \(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\) ( Đáp án D )
\(n_{CuSO_4} = \dfrac{16}{160} = 0,1(mol)\\ C_{M_{CuSO_4}} = \dfrac{0,1}{0,2} = 0,5M\)
Đáp án D
Câu 5:
a) Nồng độ phần trăm của dung dịch là gì?Tính nồng độ phần trăm của dung dịch KCl biết rằng trong 600g dung dịch có 20 g KCl
b) Hòa tan 1,5 mol CuSO4 vào nước thu được 750 ml dung dịch.Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4
Câu 6:
a) Nồng độ phần trăm của dung dịch là gì?Tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl biết rằng trong 200g dung dịch có 30 g NaCl.
b) Hòa tan 1 mol FeSO4 vào nước thu được 200 ml dung dịch.Tính nồng độ mol của dung dịch FeSO4
Bài 1: Hãy tính:
a, Nồng độ mol của 750ml dung dịch có chứ 0,5 mol MgCl2
b, Nồng độ mol của 4 lit dung dịch có chứa 400g CuSO4
c, Nồng độ % của 600g dung dịch có chứa 20g KCl
d, Nồng độ % của dung dịch có 20g NaCl hòa tan trong 180g nước
e, Số mol và số gam chất tan trong 500ml dung dịch KNO3 2M
f, Số mol và số gam chất tan trong 50g dung dịch MgCl2 4%
g, Để pha chế 250ml dung dịch NaOH 0,5M cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 2M và bao nhiêu ml nước?
h, Hãy tính toán và pha chế 50g dung dịch NaCl từ dung dịch NaCl nồng độ 30%
i, Tính nồng độ % của dung dịch biết độ tan của muối ăn ở 20*C là 36g
k, Ở 20*C, 50g nước hòa tan được 18g CuSO4 thì thu được dung dịch CuSO4 bão hòa. Tính độ tan của CuSO4 ở nhiệt độ này
Hòa tan 6,5 gam kẽm cần vừa đủ Vml dung dịch HCl 1M
a/ Viết phương trình hóa học xảy ra
b/ Tính V
c/ tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng
hòa tan 5,6 g sắt vào 200 ml dung dịch axit clohidric vừ đủ.
A. tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuần . B. tính nồng độ mol/lít của dung dịch axit clohidric cần dùngCho 9.75 gam Zn tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 2M,phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và khí B a) Tính thể tích khí B (đktc) b) Tính nồng độ mol dung dịch A c) Dung dịch A làm quỳ tím chuyển sang màu gì? vì sao?
Cho 6,5 gam kẽm phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch axit clohiđric.
a. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc ?
b. Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng ?
c. Tính nồng độ mol của dung dịch axit HCl đã dùng ?
Cho 500 ml dung dịch NaOH 1,8 M phản ứng với 500 ml dung dịch FeCl3 0,8 M thu được dung dịch A và chất rắn B.
Xác định: Khối lượng chất rắn B và nồng độ mol/lit mỗi chất trong dung dịch A .
Nhúng thanh sắt có khối lượng 50g vào 500ml dung dịch CuSO4. Sau một thời gian khối lượng thanh sắt tăng 4%.Tính nồng độ mol/lít của dung dịch CuSO4
1.cho 10.8g nhôm tác dụng với dung dịch HCL 2M vừa đủ:
a.tính thể tích khí thoát ra ở đktc
b.Tính nồng độ mol của chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc? Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
2. hòa tan hoàn toàn 13g kẽm trong dd H2SO4 24.5%
a. Tính thể tích khí Hidro thu được ở đktc
b.Tính nồng độ % của dd muối thu được sau phản ứng