\(n_{NaOH}=0.05\cdot1=0.05\left(mol\right)\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
\(0.05...........0.025\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.025\cdot98}{19.6\%}=12.5\left(g\right)\)
\(n_{NaOH}=0.05\cdot1=0.05\left(mol\right)\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
\(0.05...........0.025\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.025\cdot98}{19.6\%}=12.5\left(g\right)\)
Tính thể tích dung dịch Ca (OH)2 . 1M cần dung vừa đủ để trung hòa hết 200ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 2M và H2SO4 1M Cần gấp ạ!!
Câu 2.Để trung hòa 300ml dung dịch H2SO4 1M cần vừa đủ bao nhiêu ml dung dịch KOH 2M?
Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng thu được 1,344 lít khí H2 đktc và dung dịch chứa m gam muối a) viết các phương trình hóa học xảy ra b) tính giá trị của m
Hãy tính số mol HCl cần để phản ứng vừa đủ với :
a. 20 ml dung dịch NaOH (1M)
b. 5,6 gam Fe
c. 16 gam Fe2O3
Bài 11:
Cho 19,6 gam bazơ của một kim loại hóa trị II (Bazơ là hợp chất của kim loại với nhóm OH) tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 19,6 gam H2SO4. Tìm kim loại, công thức của bazơ và khối lượng sản phẩm tạo thành sau phản ứng.
Bài 12:
Cho 32 gam một oxit kim loại hóa trị III tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 43,8 gam HCl. Tìm kim loại, công thức của oxit và khối lượng sản phẩm tạo thành sau phản ứng (không tính nước)
Bài 13:
Cho 24 gam một oxit kim loại hóa trị III tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 44,1 gam H2SO4. Tìm kim loại, công thức của oxit và khối lượng sản phẩm tạo thành sau phản ứng (không tính nước)
Bài 14:
Cho 32 gam một oxit kim loại hóa trị III tác dụng vừa đủ với 13,44 lít khí H2 (đktc). Tìm kim loại, công thức oxit và khối lượng kim loại tọa thành sau phản ứng.
Bài 15:
Cho 20 gam muối cacbonat của một kim loại hoá trị I (muối cacbonat là hợp chất của kim loại với nhóm CO3) tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 14,6 gam HCl. Tìm kim loại, công thức hóa học của hợp chất và khối lượng muối clorua thu được sau phản ứng.
Bài 16:
Cho 8,97 gam một kim loại hoá trị I tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 17,135 gam muối.
a. Tìm kim loại. b. Tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc.
Bài 17:
Cho 29,12 gam một kim loại hoá trị III tác dụng vừa đủ với oxi. Sau phản ứng thu được 41,6 gam oxit. Tìm kim loại.
Bài 18:
Cho 15,6 gam một kim loại hoá trị II tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được 38,64 gam muối sunfat. Tìm kim loại và khối lượng của axit H2SO4 đã tham gia phản ứng, thể tích khí hidro sinh ra ở đktc.
Bài 19:
Cho 20 gam một kim loại hoá trị II tác dụng vừa đủ với clo thì thu được 55,5 gam muối clorua. Tìm kim loại.
Bài 20:
Cho 19,5 gam một kim loại hoá trị I tác dụng vừa đủ với oxi. Sau phản ứng thu được 23,5 gam oxit. Tìm kim loại.
Bài 21:
Cho 12,8 gam một kim loại tác dụng vừa đủ với 2,24 lít khí oxi. Tìm kim loại.
Giúp mik
Cho 100ml dung dịch NaOH 2M tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4
a, tính nồng độ mol 1 lít của dung dịch HCl 1M
b, tính khối lượng muối tạo thành
Hỗn hợp X gồm Al và Fe. Hòa tan hết 1 lượng X (nAl:nFe=2:3) vào lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch B và khí C. Nếu cô cạn dung dịch B thì thu được 39,9g chất rắn khan
1) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
2) Lượng khí C được trộn với ooxxi theo tỉ lệ thể tích tương ứng 1:2 sau đó đốt cháy, làm lạnh sản phẩm sau cháy được 2,7g nước và V lít hỗn hợp khí E (đ.k.t.c). Tính giá trị V và tỉ khối của E so với ni tơ
Mn giải như phần gợi ý kia hộ mik ạ, mik cảm ơn
Câu 1. Cho 11,2 gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit HCl dư thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là: Giải : m Fe-> n Fe (hệ số ptpu)->n các chất-> n H2->V H2
Câu 2.Để trung hòa 300ml dung dịch H2SO4 1M cần vừa đủ bao nhiêu ml dung dịch KOH 2M? Giải : Từ V và CM -> nH2SO4 (hệ số ptpu)-> n các chất-> n KOH (CM) -> V d2 KOH
Câu 1: Cho 26 gam Zn tác dụng với 100 ml dung dịch chứa HCl 1M và CuCl2 2M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là Giải : Từ V và CM -> nHCl, nCuCl2, m Zn-> n Zn Viết ptpu Zn+ HCl, áp dụng bt tính toán theo ptpu ra số mol các chất sau pu, có Zn dư saupu Lấy Zn dư +CuCl2 , làm tương tự m chất rắn sau pu là m Zn còn lại + mCu mới sinh
Câu 2.Hòa tan hoàn toàn 21,1 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Mg bằng một lượng vừa đủ V ml dung dịch axit H2SO4 loãng 2M thu được 83,5 gam muối. Giá trị của V là: Giải : Dùng bảo toàn nguyên tử để làm Để ý m muối= m kim loại+ m gốc axit H2SO4->(H2)+ (SO4) x x x n H2SO4 = n(H2)=n (SO4)
Áp dụng vào bài ta có: gọi A là ký hiệu, là khối lượng nguyên tử kim loại dưới đây là sơ đồ chứ không phải là phương trình phản ứng A+ H2SO4 -> A.SO4 +H2 m muối= m A+ m (SO4) -> m (SO4) -> n (SO4) ->nH2->nH2SO4 -> các đại lượng khác
Hòa tan 6,5 gam kẽm cần vừa đủ Vml dung dịch HCl 1M
a/ Viết phương trình hóa học xảy ra
b/ Tính V
c/ tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng