Có bao nhiêu cách viết phân số \(\dfrac{1}{5}\) dưới dạng tổng của hai phân số \(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}\) với \(0< a< b\) ?
Có bao nhiêu cách viết phân số 1/5 dưới dạng tổng của hai phân số 1 a + 1 b với 0 < a < b ?
Vì Suy ra a > 5 (1)
Ta lại có 0 < a < b nên
Hay , suy ra a < 10 (2)
Từ (1) và (2) ta có a ∈ {6;7;8;9}
Nếu a = 6 thì nên b = 30
Nếu a = 7 thì suy ra b = 17,5 (loại)
Nếu a = 8 thì suy ra b ≈ 13,3 (loại)
Nếu a = 9 thì suy ra b = 11,25 (loại)
Vậy chỉ có một cách viết là
Có bao nhiêu cách viết phân số 1/5 dưới dạng tổng của hai phân số 1/a + 1/b với 0<a<b ? giải thích cụ thể
vì 1/a + 1/b = 1/5 nên 1/a < 1/5 => a >5 (1)
ta có: 0 < a < b nên 1/a > 1/b. do đó 1/a + 1/a > 1/a + 1/b
hay 2/a > 1/5 = 2/10
=> a < 10 (2)
từ (1) và (2) => a thuộc ( 6;7;8;9 )
nếu a = 6 thì 1/b = 1/5 - 1/6 = 1/30 nên b = 30
nếu a = 7 thì 1/b = 1/5 - 1/7 = 2/35 => b = 17,5 (loại)
nếu a = 8 thì 1/b = 1/5 - 1/8 = 3/40 => b = 13,3 (loại)
nếu a = 9 thì 1/b = 1/5 - 1/9 = 4/45 => b = 11,25 (loại)
vậy có 1 cách viết đó là 1/6 + 1/30 = 1/5
cái này mk vừa chữa sáng hôm qua trên lớp xong nên chắc chắn đúng đó k nha
có bao nhiêu cách viết 1/5 dưới dạng tổng của hai phân số 1/a + 1/b với 0< a <b ?
Cho các phân số sau : \(\dfrac{2}{5}\); \(\dfrac{15}{12}\); \(\dfrac{5}{-12}\);\(\dfrac{-3}{-4}\)
a) Viết các phân số trên dưới dạng tích của hai phân số có mẫu dương có một chữ số
b) Viết các phân số trên dưới dạng tích của hai phân số có mẫu âm có một chữ số
c) viết các phân số trên dưới dạng tích của hai phân số có mẫu dương
a) \(\dfrac{2}{5}=\dfrac{1}{5}\cdot\dfrac{2}{1}\)
\(\dfrac{15}{12}=\dfrac{5}{4}=\dfrac{5}{2}\cdot\dfrac{1}{2}\)
\(\dfrac{5}{-12}=\dfrac{-5}{12}=\dfrac{-5}{3}\cdot\dfrac{1}{4}\)
\(\dfrac{-3}{-4}=\dfrac{3}{4}=\dfrac{3}{2}\cdot\dfrac{1}{2}\)
CÓ BAO NHIÊU CÁCH VIẾT 1/5 DƯỚI DẠNG TỔNG CỦA 2 PHÂN SỐ 1/A +1/B VỚI 0<A<B
Câu 1: Chọn khẳng định sai?
A. \(\sqrt{5}\) ∈ Q
B. -4,(05) ∈ Q
C. \(\dfrac{-7}{0}\) ∉ Q
D. \(-\dfrac{0}{5}\) ∈ Q
Câu 2: Số đối của 2,5 là:
A. \(\dfrac{-2}{-5}\)
B. \(\dfrac{-2}{5}\)
C. \(\dfrac{-5}{2}\)
D. \(\dfrac{-5}{-2}\)
Câu 3: Phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là:
A. \(\dfrac{-5}{21}\)
B. \(\dfrac{-13}{5}\)
C. \(\dfrac{-1}{8}\)
D. \(\dfrac{-3}{20}\)
Câu 1.
A sai
C sai
------
Câu 2
C
------
Câu 3
A
có bao nhiêu cách viết phân số\(\frac{1}{5}\)dưới dạng tổng của 2 phân số \(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}\)với 0<a<b
các ước của 5 là:
1.5 và 5.1
số 1 bằng tổng của các số:1+0
vậy ta có các cặp phân số:
(1/5+1/1)+(1/1+1/5)
vậy ta có 2 cách viết phân số
Có bao nhiêu cách viết phân số \(\frac{1}{5}\) dưới dạng tổng của hai phân số \(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}\) với 0<a<b
Thực hiện phép nhân hoặc chia hai hỗn số bằng cách viết hỗn số dưới dạng phân số :
a) \(5\dfrac{1}{2}.3\dfrac{3}{4}\)
b) \(6\dfrac{1}{3}:4\dfrac{2}{9}\)
hực hiện phép nhân hoặc phép chia hai hỗn số bằng cách viết hỗn số dưới dạng phân số:
a) 512.334512.334 b) 613:429613:429
Giải
a) 512.334=112.154=1658;512.334=112.154=1658;
b) 6{1 \over 3}:4{2 \over 9} = {{19} \over 3}:{{38} \over 9} = {{19} \over 3}.{9 \over {38}} = {3 \over 2}\)
Lưu ý: Khi cộng hai hỗn số ta có thể cộng phần nguyên với nhau, phần phân số với nhau. Nhưng nhân (hoặc chia) hai hỗn số ta không thể nhân (hoặc chia) phần nguyên với nhau và phần phân số với nhau.
a) \(5\dfrac{1}{2}.3\dfrac{3}{4}=\dfrac{11}{2}.\dfrac{15}{4}\)
=\(\dfrac{165}{8}\)
=\(20\dfrac{5}{8}\)
b) \(6\dfrac{1}{3}:4\dfrac{2}{9}=\dfrac{19}{3}:\dfrac{38}{9}\)
=\(\dfrac{19}{3}.\dfrac{9}{38}\)
=\(\dfrac{3}{2}=1\dfrac{1}{2}\)