Tìm chỗ sai trong bài làm sau đây của một học sinh (h.52) :
\(\Delta ABC=\Delta DCB\left(c.c.c\right)\Rightarrow\widehat{B}_1=\widehat{B}_2\) (cặp góc tương ứng ) \(\Rightarrow BC\) là tia phân giác của góc ABD
Tìm chỗ sai trong bài làm sau đây của một học sinh (hình bên)
ΔABC=ΔDCB (c.c.c)
⇒∠(B1 ) = ∠B2 ) (cặp góc tương ứng)
⇒ BC là tia phân giác của góc ABD
Bạn học sinh suy luận ΔABC = ΔDCB
⇒ ∠(B1) = ∠(B2) là sai vì ∠(B1 ) và ∠(B2 ) không phải là 2 góc tương ứng của hai tam giác bằng nhau nói trên. Do đó không suy luận ra được BC là tia phân giác của góc ABD
tìm chỗ sai trong bài làm sau đây của một học sinh (h.52) tam giác ABC = tam giác DBC (c.c.c) => B1 = B2 (cặp góc tương ứng) => BC là tia phân giác của góc ABD
-Bạn cho mình hình và lời giải chi tiết được không?
Tìm chỗ sai trong bài làm sau đây của một học sinh (h.52) :
\(\Delta ABC=\Delta DCB\left(c-c-c\right)\Rightarrow B_2=B_3\)(cặp góc tương ứng) \(\Rightarrow BC\) là tia phân giác của góc ABD
Xét bài toán :
"Cho tam giác ABC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm E sao cho ME = MA. Chứng minh rằng AB //CE"
3) \(\widehat{MAB}=\widehat{MEC}\Rightarrow\) AB // CE (có hai góc bằng nhau ở vị trí so le trong)
4) \(\Delta AMB=\Delta EMC\Rightarrow\widehat{MAB}=\widehat{MEC}\) (hai góc tương ứng)
5) \(\Delta AMB\) và \(\Delta EMC\) có :
Lưu ý : Để cho gọn, các quan hệ nằm giữa, thẳng hàng (như M nằm giữa B và C, E thuộc tia đối của tia MA) đã được thể hiện ở hình vẽ nên có thể không ghi ở phần giả thiết
@Nguyễn Thanh Hằng
#Cũng vì nhìn cái mà t send cho you đó mà t thấy đề câu c ảo vch
BÀI LÀM
a) * Chứng minh \(AC=BE\)
Xét \(\Delta AMC\) và \(\Delta EMB\) có:
\(\left\{{}\begin{matrix}MB=MC\left(gt\right)\\AM=EM\left(gt\right)\\\widehat{AMC}=\widehat{EMB}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\Delta AMC=\Delta EMB\left(c.g.c\right)\)
\(\Rightarrow AC=EB\) ( 2 cạnh tương ứng)
* Chứng minh \(AC//BE\)
Vì \(\Delta AMC=\Delta EMB\left(cmt\right)\)
\(\Rightarrow\widehat{MAC}=\widehat{MEB}\) (2 góc tương ứng)
Mà 2 góc trên ở vị trí so le trong
\(\Rightarrow AC//BE\)
b) Xét \(\Delta IMA\) và \(\Delta KME\) có:
\(\left\{{}\begin{matrix}AI=EK\\AM=EM\\\widehat{IAM}=\widehat{KEM}\left(theo-câu-a\right)\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\Delta IMA=\Delta KME\left(c.g.c\right)\)
\(\Rightarrow\widehat{IMA}=\widehat{KME}\) (2 góc tương ứng)
\(\Rightarrow IK\cap AE=\left\{M\right\}\)
\(\Rightarrow I;K;M\) thẳng hàng
c) Ta có: \(EH\perp BC\Leftrightarrow\widehat{EHB}=90^o\)
mà \(\widehat{HBE}=50^o\)(theo đề bài) Nên:
\(\widehat{HEB}=40^o\)
mà \(\widehat{MEB}=30^o\)
\(\Rightarrow\widehat{HEB}=10^o\)
p/s: Nghiêm cấm bình luận dưới mọi hình thức,hình thì tự vẽ,
Với lại t biết you bị c.ậ.n nên khó nhìn nên viết ra luôn chụp màn hình như S.H.I.T ý t k nhìn đc nói j đến you
2222222222222222222222222222222222222222222222222222222222222222222222222222222222222222222222222222222222222222222222
Gọi giao điểm của BF và HI là O (1)
Vì ABEF là hình chữ nhật (cmt)
\(\Rightarrow BF\)lần lượt là tia phân giác của \(\widehat{B}\)và \(\widehat{C}\)( tc )
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}\widehat{ABF}=\frac{1}{2}\widehat{B}\\\widehat{AFB}=\frac{1}{2}\widehat{C}\end{cases}}\)
Mà \(\widehat{B}=\widehat{C}\)( tc )
\(\Rightarrow\widehat{ABF}=\widehat{AFB}\)
Vì ABEF là hcn \(\Rightarrow AE\)là tia phân giác của góc BAF (tc)
\(\Rightarrow\widehat{BAE}=\widehat{FAE}\)
Xét \(\Delta ABO\)và \(\Delta AFO\)có:
\(\hept{\begin{cases}\widehat{ABF}=\widehat{AFB\left(cmt\right)}\\AB=AF\left(tc\right)\\\widehat{BAE}=\widehat{FAE}\left(cmt\right)\end{cases}}\)\(\Rightarrow\Delta ABO=\Delta AFO\left(g-c-g\right)\)
\(\Rightarrow OB=OF\)( 2 canh tương ứng ) Mà \(O\in BF\)
\(\Rightarrow O\)là trung điểm của BF
Vì ABEF là hcn \(\Rightarrow\)2 đường chéo AE và BF cắt nhau tại trung điểm mỗi đường (tc)
Mà \(O\)là trung điểm BF
\(\Rightarrow O\)là trung điểm BF
\(\Rightarrow AE\)cắt BF tại O (2)
Từ \(\left(1\right)\)và \(\left(2\right)\Rightarrow AE,BF,HI\)đồng quy
Cho \(\Delta ABC\left(AB>AC\right)\) , M là trung điểm của BC . Đường thẳng đi qua M và vuông góc với tia phân giác của góc A tại H cắt 2 tia AB và AC lần lượt tại E và F . CMR : a) \(\dfrac{EF^2}{4}+AH^2=AE^2\)
b)\(2\widehat{BME}=\widehat{ACB}-\widehat{B}\)
c) \(BE=CF\)
d) \(AE=\dfrac{AB+AC}{2}\)
a) Trong Hình 11, cho biết \(\Delta ABC\backsim\Delta A'B'C'\). Viết tỉ số của các cạnh tương ứng và chỉ ra các cặp góc tương ứng.
b) Trong Hình 12, cho biết \(\Delta DEF\backsim\Delta D'E'F'\). Tính số đo \(\widehat {D'}\) và \(\widehat F\).
c) Trong Hình 12, cho biết \(\Delta MNP\backsim\Delta M'N'P'\). Tính độ dài các đoạn thẳng \(MN\) và \(MP'\).
a) Ta có: \(\Delta ABC\backsim\Delta A'B'C'\) thì \(\left\{ \begin{array}{l}\widehat A = \widehat {A'};\widehat B = \widehat {B'};\widehat C = \widehat {C'}\\\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = k\end{array} \right.\).
b) Xét tam giác \(DEF\) có:
\(\widehat D + \widehat E + \widehat F = 180^\circ \) (tổng ba góc trong một tam giác).
Ta có: \(\widehat D = 78^\circ ;\widehat E = 57^\circ \) thay số ta được
\(78^\circ + 57^\circ + \widehat F = 180^\circ \Rightarrow \widehat F = 180^\circ - 78^\circ - 57^\circ = 45^\circ \)
Ta có: \(\Delta DEF\backsim\Delta D'E'F' \Rightarrow \widehat D = \widehat {D'};\widehat E = \widehat {E'};\widehat F = \widehat {F'}\) (các góc tương ứng bằng nhau)
Do đó, \(\widehat D = \widehat {D'} = 78^\circ ;\widehat F = \widehat {F'} = 45^\circ \).
c) Ta có \(\Delta MNP\backsim\Delta M'N'P' \Rightarrow \frac{{MN}}{{M'N'}} = \frac{{MP}}{{M'P'}} = \frac{{NP}}{{N'P'}}\) (các cặp cạnh tương ứng có cùng tỉ lệ).
Với \(MP = 10;NP = 6;M'N' = 15;N'P' = 12\) thay vào ta được:
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\frac{{MN}}{{15}} = \frac{1}{2}\\\frac{{10}}{{M'P'}} = \frac{1}{2}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}MN = \frac{{15.1}}{2} = 7,5\\M'P' = \frac{{10.2}}{1} = 20\end{array} \right.\).
Vậy \(MN = 7,5;M'P' = 20\).
bài 1
a)Cho ∆ABC= ∆ HIK. tìm cạnh tương ứng với cạng BC. tìm góc tuuongw ứng với góc H. vết ra các cặp cạnh tương ứng bằng nhau các cặp góc tương ứng bằng nhau
b) Cho ∆ABC= ∆ HIK trong đó AB = 2cm \(\widehat{B}\) = 40o BC = 4cm. em có thể suy ra số đo của những cạnh nào những góc nào của ∆ HIK?c) cho ∆ABC= ∆ DEF. tính chu vi của mỗi tam giác biết AB = 4cm BC = 6cm DF = 5cm bài 2a)cho hai tam giác bằng nhau: \(\Delta\)ABC (không có hai góc nào bằng nhau không có hai cạnh bằng nhau) và \(\Delta\)HIK. viết kí hiệu thể hiện sự bằng nhau của hai tam giác đó biết AB = KI \(\widehat{B}\) = \(\widehat{ K}\)1 a,Ta có ∆ ABC= ∆ HIK, nên cạnh tương ứng với BC là cạnh IK
góc tương ứng với góc H là góc A.
ta có : ∆ ABC= ∆ HIK
Suy ra: AB=HI, AC=HK, BC=IK.
=, =,=.
b,
∆ ABC= ∆HIK
Suy ra: AB=HI=2cm, BC=IK=6cm, ==400
2.
Ta có ∆ABC= ∆ DEF
Suy ra: AB=DE=4cm, BC=EF=6cm, DF=AC=5cm.
Chu vi của tam giác ABC bằng: AB+BC+AC= 4+5+6=15 (cm)
Chu vi của tam giác DEF bằng: DE+EF+DF= 4+5+6=15 (cm
Tìm số đo của góc giữa hai đường thẳng \({\Delta _1}\)và \({\Delta _2}\) trong các trường hợp sau
a) \({\Delta _1}:x + 3y - 7 = 0\) và \({\Delta _2}:x - 2y + 3 = 0\)
b) \({\Delta _1}:4x - 2y + 5 = 0\) và \({\Delta _2}:\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = 13 + 2t\end{array} \right.\)
c) \({\Delta _1}:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 3 + 2t\end{array} \right.\) và \({\Delta _2}:\left\{ \begin{array}{l}x = - 7 + 2t\\y = 1 - t\end{array} \right.\)
a) Ta có vectơ pháp tuyến của hai đường thẳng \({\Delta _1}\)và \({\Delta _2}\)lần lượt là \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {1;3} \right),\overrightarrow {{n_2}} = \left( {1; - 2} \right)\)
Ta có \(\cos \left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right) = \frac{{\left| {1.1 + 3.( - 2)} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {3^2}} \sqrt {{1^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2}} }} \approx 0,93 \Rightarrow \left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right) \approx 22^\circ 8'\)
b) Ta có vectơ pháp tuyến của hai đường thẳng \({\Delta _1}\)và \({\Delta _2}\)lần lượt là \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {4; - 2} \right),\overrightarrow {{n_2}} = \left( {2; - 1} \right)\)
Ta có \(\cos \left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right) = \frac{{\left| {4.2 + ( - 2).( - 1)} \right|}}{{\sqrt {{4^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2}} \sqrt {{2^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} }} = 1 \Rightarrow \left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right) = 0^\circ \)
c) Ta có vectơ pháp tuyến của hai đường thẳng \({\Delta _1}\)và \({\Delta _2}\)lần lượt là \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {2; - 1} \right),\overrightarrow {{n_2}} = \left( {1;2} \right)\)
Ta có \({a_1}{a_2} + {b_1}{b_2} = 2.1 + ( - 1).2 = 0\)
Suy ra \(\left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right) = 90^\circ \)