Hãy tính số mol HCl cần để phản ứng vừa đủ với :
a. 20 ml dung dịch NaOH (1M)
b. 5,6 gam Fe
c. 16 gam Fe2O3
Hòa tan hết 5,6 gam Fe cần vừa đủ 200 ml dung dịch HCl . a) Viết phương trình phản ứng . b) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCl cần dùng .
\(a.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ b.n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ TheoPT:n_{HCl}=2n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{HCl}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
Cho 0,15 mol một amino axit X mạch hở phản ứng vừa đủ với 150 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X. Để phản ứng hết với dung dịch X cần 300 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 29,625 gam chất rắn khan. X là
A. Glutamic
B. Glyxin
C. Alanin
D. Valin
Cho 0,15 mol một amino axit X mạch hở phản ứng vừa đủ với 150 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X. Để phản ứng hết với dung dịch X cần 300 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 29,625 gam chất rắn khan. X là
A. Glutamic.
B. Glyxin.
C. Alanin.
D. Valin.
Đáp án D
Định hướng tư duy giải
ta có:
Cho 0,2 mol alanin tác dụng với 200 ml dung dịch HCl thu được dung dịch X có chứa 28,75 gam chất tan. Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M để phản ứng vừa đủ với các chất trong dung dịch X?
A. 100 ml.
B. 400 ml.
C. 500 ml.
D. 300 ml.
Gọi n H C l = x m o l
Coi hh X gồm C H 3 − C H ( N H 2 ) C O O H và HCl không phản ứng với nhau và đều phản ứng với NaOH
→ m H C l = m X – m C H 3 − C H ( N H 2 ) C O O H = 28 , 75 – 0 , 2.89 = 10 , 95 g a m
→ n H C l = 0 , 3 m o l
→ n N a O H p h ả n ứ n g = n g ố c C O O H + n H C l = 0 , 2 + 0 , 3 = 0 , 5 m o l
→ V = 500 ml
Đáp án cần chọn là: C
Cho 0,01 mol alanin tác dụng với 100 ml dung dịch HCl thu được dung dịch X có chứa 1,62 gam chất tan. Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M để phản ứng vừa đủ với các chất trong dung dịch X?\
A. 10 ml.
B. 40 ml.
C. 50 ml.
D. 30 ml.
Gọi n H C l = x m o l
Coi hh X gồm C H 3 − C H ( N H 2 ) C O O H và HCl không phản ứng với nhau và đều phản ứng với NaOH
→ m H C l = m X – m a m i n o a x i t = 1 , 62 – 0 , 01.89 = 0 , 73 g a m
→ n H C l = 0 , 02 m o l
→ n N a O H p h ả n ứ n g = n g ố c C O O H + n H C l = 0 , 01 + 0 , 02 = 0 , 03 m o l
→ V = 30 ml
Đáp án cần chọn là: D
Cho 16 gam Fe2O3 phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 400.
B. 300.
C. 200.
D. 600.
Cho 16 gam Fe2O3 phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 400
B. 300
C. 200
D. 600
Cho sản phẩm sau khi nung đến phản ứng hoàn toàn 5,6 gam Fe với 1,6 gam S vào 500 ml dung dịch HCl, thu được hỗn hợp khí bay ra và dung dịch A. a. Tính % (V) các khí trong B. b. Để trung hòa lượng axit dư trong A cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M. Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã dùng.
a,\(n_{Fe}=\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_S=\frac{1,6}{32}=0,05\left(mol\right)\)
\(PTHH:Fe+S\rightarrow FeS\)
\(FeS+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2S\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Ta có:
\(n_{FeS}=n_S=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=0,1-0,05=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H2S}=n_{H2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%V_{H2S}=\%V_{H2}=50\%\)
b,\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,2+0,05.2+0,05.2=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow CM_{HCl}=\frac{0,4}{0,5}=0,8M\)
Cho 5,6 gam kim loại Fe tác dụng với 150 ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được muối sắt (II) clorua (FeCl2) và khí H2. a. Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã phản ứng và thể tích khí H2 (ở đktc) sau phản ứng? b. Cần dùng bao nhiêu lít dung dịch NaOH 2M để phản ứng hết với muối sắt (II) clorua (FeCl2) thu được ở trên
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
____0,1______0,2_____0,1____0,1 (mol)
a, \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,15}=\dfrac{4}{3}\left(M\right)\)
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, \(FeCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Fe\left(OH\right)_2\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{FeCl_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)