cho 200g dd Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 120dd HCl theo sơ đồ phản ưng sau
Na2CO3 + HCl \(\underrightarrow{ }\)NaCl + CO2+ H20
a) hoàn thành PTHH theo sơ đồ trên
b) sau phản ứng dd có nồng độ 20% .tính C% của 2 dd đầu
giúp với ac c,ơn trước ạ
hoàn thành sơ đồ chuyển hoá bằng các PTHH. Ghi rõ điều kiện phản ứng C—>H2CO3 —> Na2CO3 —> Na2SO4 —>NaCl 2. hòa tan hoàn toàn a gam đồng (ii) oxit , trong 400ml dd hcl 0.5m (vừa đủ ) sau phản ứng thu được dung dich a.tính a.cho bột nhôm dư vào dd a, khuấy đều để phản xảy ra hoàn toàn thuộc chất rắn b trong axit.hòa tan b trong axit sunfuric loãng dư thuộc chất rắn d. tính m Giúp em vs
Câu 1:
\(C+O_2\xrightarrow{t^o}CO_2\\ CO_2+H_2O\buildrel{{}}\over\rightleftharpoons H_2CO_3\\ H_2CO_3+2NaOH\to Na_2CO_3+2H_2O\\ Na_2CO_3+H_2SO_4\to Na_2SO_4+H_2O+CO_2\uparrow\\ Na_2SO_4+BaCl_2\to 2NaCl+BaSO_4\downarrow\)
Trộn 400ml Na2CO3 1M với 600ml dung dịch HCl, phản ứng vừa đủ. Phản ứng theo sơ đồ: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O a, Tính nồng độ CM của dung dịch HCl b, Tính khối lượng NaCl và thể tích khí CO2 sinh ra (đktc) c, Tính nồng độ CM của dung dịch thu được (coi Vdd thu được là tổng thế tích 2 dung dịch trên)
Ta có: \(n_{Na_2CO_3}=0,4.1=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
a, \(n_{HCl}=2n_{Na_2CO_3}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,8}{0,6}=\dfrac{4}{3}\left(M\right)\)
b, \(n_{NaCl}=2n_{Na_2CO_3}=0,8\left(mol\right)\Rightarrow m_{NaCl}=0,8.58,5=46,8\left(g\right)\)
\(n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow V_{CO_2}=0,4.24,79=9,916\left(l\right)\)
c, \(C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,8}{0,4+0,6}=0,8\left(M\right)\)
Bài 16: Biết 5g hỗn hợp 2 muối là Na2CO3 và NaCl tác dụng vừa đủ với 20ml dd HCl thu được 448ml khí
a/ Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng.
b/ Tính khối lượng muối trong dd sau phản ứng .
c/ Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
\(a.Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\\ n_{NaCl}=n_{HCl}=2.n_{CO_2}=2.\dfrac{448:1000}{22,4}=0,04\left(mol\right)\\ C_{MddHCl}=\dfrac{0,04}{0,02}=2\left(M\right)\\ b.m_{NaCl}=58,5.0,04=2,34\left(g\right)\\ c.m_{Na_2CO_3}=106.0,02=2,12\left(g\right)\\ \%m_{Na_2CO_3}=\dfrac{2,12}{5}.100=42,4\%\\ \%m_{NaCl}=100\%-42,4\%=57,6\%\)
Bài 16 :
\(n_{CO2}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\)
Pt : \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O|\)
1 2 2 1 1
0,02 0,04 0,04 0,02
a) \(n_{HCl}=\dfrac{0,02.2}{1}=0,04\left(mol\right)\)
20ml = 0,02l
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,04}{0,02}=2\left(M\right)\)
b) \(n_{NaCl}=\dfrac{0,02.2}{1}=0,04\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{NaCl}=0,04.58,5=2,34\left(g\right)\)
c) \(n_{Na2CO3}=\dfrac{0,04.1}{2}=0,02\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Na2CO3}=0,02.106=2,12\left(g\right)\)
\(m_{NaCl}=5-2,12=2,88\left(g\right)\)
0/0Na2CO3 = \(\dfrac{2,12.100}{5}=42,4\)0/0
0/0NaCl = \(\dfrac{2,88.100}{5}=57,6\)0/0
Chúc bạn học tốt
cho 200g dd CH3COOH tác dụng vừa đủ với dd Na2CO3 15% sau phản ứng thu được 3,36 lít CO2 (đktc). Tính:
a/ nồng độ % axit phản ứng
b/ khối lương dd Na2CO3 15% đã dùng
c/ để trung hòa hết 200g dd CH3COOH nói trên cần bao nhiêu ml dd Ba(OH)2 0.5M
a)
\(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Na2CO3 + 2CH3COOH --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
0,15<---------0,3<------------------------0,15
=> \(C\%_{dd.CH_3COOH}=\dfrac{0,3.60}{200}.100\%=9\%\)
b)
\(m_{dd.Na_2CO_3}=\dfrac{0,15.106.100}{15}=106\left(g\right)\)
c)
PTHH: 2CH3COOH + Ba(OH)2 --> (CH3COO)2Ba + 2H2O
0,3--------->0,15
=> \(V_{dd.Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3\left(l\right)=300\left(ml\right)\)
Cho 10g CaCO3 vào 20 ml dung dịch HCl 2M. Theo sơ đồ phản ứng: CaCO3 + HCl ----> CaCl2 + H20 + CO2
a) Tính Vco2 thu đc ( đktc)
b) Tính nồng độ MOL của dd sau pư
a, PTHH : \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\)
\(n_{CaCO_3}=\frac{m}{M}=\frac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=C_M.V=2.0,02=0,04\left(mol\right)\)
- Theo PTHH : \(n_{CaCO_3}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,04.\frac{1}{2}=0,02\left(mol\right)\)
=> Sau phản ứng CaCO3 còn dư ( dư \(0,1-0,02=0,08\left(mol\right)\) ), HCl phản ứng hết .
- Theo PTHH : \(n_{CO_2}=\frac{1}{2}n_{HCl}=\frac{1}{2}.0,04=0,02\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=n.22,4=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\)
b, - Theo PTHH : \(n_{CaCl_2}=\frac{1}{2}n_{HCl}=\frac{1}{2}0,04=0,02\left(mol\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{MCaCl_2}=\frac{n}{V}=\frac{0,02}{0,02}=1\left(M\right)\\C_{MCaCO_3}=\frac{n}{V}=\frac{0,08}{0,02}=4\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
cho 8g CuO tác dụng vừa đủ với 200g dd axit HCl
a)Viết PTHH của phản ứng
b)Tính nồng độ phần trăm của dd axit HCl đã phản ứng
c)Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
\(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,1 0,2 0,1
b) \(n_{HCl}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(C_{ddHCl}=\dfrac{7,3.100}{200}=3,65\)0/0
c) \(n_{CuCl2}=\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CuCl2}=0,1.135=13,5\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho biết 5g hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và KCl tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 0,488 (L) khí CO2 a) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng? b)Tính khối lượng NaCl thu được sau phản ứng c)Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
axit clohidric ( HCL ) tác dụng với Magie cacbonat ( MgCO3 ) theo sơ đồ phản ứng sau :
HCL + MgCO3 ---> MgCl2 + CO2 + H2O
tính nồng độ % chất tan có trong dung dịch sau phản ứng khi có 100g dung dịch HCl 14,6% tác dụng với 50 g MgCO3
\(n_{HCl}=\dfrac{100.14,6\%}{36,5}=0,4\left(mol\right)\\ n_{MgCO_3}=\dfrac{50}{84}=\dfrac{25}{42}\left(mol\right)\\ PTHH:MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\\ Vì:0,4:2< \dfrac{25}{42}:1\\ \Rightarrow MgCO_3dư\\ \Rightarrow ddsau:MgCl_2\\n_{MgCO_3\left(p.ứ\right)}=n_{CO_2}= n_{MgCl_2}=\dfrac{n_{HCl}}{2}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(mol\right)\\ m_{ddsau}=m_{MgCO_3\left(p.ứ\right)}+m_{ddHCl}-m_{CO_2}=0,2.84+100-0,2.44=108\left(g\right)\\ C\%_{ddMgCl_2}=\dfrac{0,2.95}{108}.100\approx17,593\%\%\)
Câu 1: Cho 40g Na2SO4 tác dụng hoàn toàn với 200g dung dịch BaCl2 thấy xuất hiện m (g) kết tủa trắng.
a) Viết ptpứ và xác định m?
b) Tính C% BaCl2 và C% dd muối tạo thành?
Câu 2: Dẫn 150 ml dd HCl phản ứng vừa đủ với 3,4 g hỗn hợp gồm NaCl và Na2CO3. Sau phản ứng thấy xuất hiện 0,224 lít khí sinh ra (đktc).
a) Viết ptpứ và tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu?
b) Tính CM HCl?
c) Lấy ½ lượng NaCl trên tác dụng hết với dd AgNO3 12%. Tính khối lượng dung dịch AgNO3 cần dùng?
Câu 3: Tính khối lượng đá vôi chứa 80% CaCO3 cần dùng để sản xuất 403,2 kg vôi sống. Biết hiệu suất phản ứng nung vôi đạt 90%.
Câu 4: Viết ptpứ và nêu hiện tượng xảy ra khi:
a) Cho dung dịch CaCl2 vào dd Na2CO3 b) Cho dung dịch CuSO4 tác dụng với dd KOH