Cho 6,5 g Zn pư hoàn toàn với 500g dd HcL 3,65% . tÍNH C % của dd thu đk.
Cứu với bà con ơi. Tui là tui hay Uống nc nhớ nguồn lăm :v. Bạn Di zô giúp mừn vs nhé. Hishis hứa tch trên 20 đúng cho ai giúp mừn nè húhus
Hòa tan hoàn toàn 4,55g kim loại Zn vào 200 mL dd HCl (khối lượng riêng là 0,8 g/ml), sau PƯ thu đc V lít khí (đktc) và dd X
a) Tính nồng độ mol dd HCl tham gia PƯ
b) Tính giá trị V
c) Cô cạn dd X hoàn toàn, tính khối lượng chất rắn còn lại
d) Cho dd X PƯ đủ với 200g dd AgNO3, thu đc ddY. Tính nồng độ % dd Y
(Cho Zn=65, Cl=35.5, H=1)
\(n_{Zn}=\dfrac{4,55}{65}=0,07(mol)\\ Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ a,n_{HCl}=0,14(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,14}{0,2}=0,7M\\ b,n_{H_2}=0,07(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,07.22,4=1,568(l)\\ c,n_{ZnCl_2}=0,07(mol)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,07.136=9,52(g)\\ c,ZnCl_2+2AgNO_3\to 2AgCl\downarrow+Zn(NO_3)_2\)
\(m_{dd_{ZnCl_2}}=200.0,8+4,55-0,07.2=164,41(g)\\ n_{AgCl}=0,14(mol);n_{Zn(NO_3)_2}=0,07(mol)\\ \Rightarrow C\%_{Zn(NO_3)_2}=\dfrac{0,07.189}{164,41+200-0,14.143,5}.100\%=3,84%\)
Cho 6,5 g kim loại Zn ph ứng với dd H2So4 loãng A tính kl znso4 thu đc sau pư Tính thể tích khí H2 ở đk chuẩn
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{ZnSO_4}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ZnSO_4}=0,1.161=16,1\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,1.24,79=2,479\left(l\right)\)
htan hoàn toàn 12,4g Na2O vào H2O để được 500ml dd A
a) Tính CM(A)
b) Tính khối lượng HCl 3,65%đủ để trung hòa hết 200ml dd A
c) Lấy V ml dd A cho hấp thụ hoàn toàn với 3,36l CO2 (đktc). Sau pư thu được 1g kết tủa. Tính V
htan hoàn toàn 12,4g Na2O vào H2O để được 500ml dd A
a) Tính CM(A)
b) Tính khối lượng HCl 3,65%đủ để trung hòa hết 200ml dd A
c) Lấy V ml dd A cho hấp thụ hoàn toàn với 3,36l CO2 (đktc). Sau pư thu được 1g kết tủa. Tính V
cho 18,6 g hh A gồm Zn và Fe vào dd chứa 0,5a mol HCl. Khi PƯ xảy ra hoàn toàn, cô cạn dd thu được 34,575 g chất rắn. Lập lại thí nghiệm trên với dd chứa a mol HCl rồi cô cạn thì thu được 39,9 g chất rắn. Tính a và khối lượng mỗi kim loại trong 18,6 g hh A
Do ở TN2, khi tăng lượng HCl, khối lượng rắn tăng thêm
=> Trong TN1, HCl hết, kim loại dư
- Xét TN1
Theo ĐLBTKL: mA + mHCl = mrắn sau pư + mH2
=> 18,6 + 36,5.0,5a = 34,575 + 2.0,25a
=> a = 0,9
- Xét TN2:
Giả sử HCl hết
Theo ĐLBTKL: 18,6 + 0,9.36,5 = 39,9 + 0,45.2
=> 51,45 = 40,8 (vô lí)
=> HCl dư, kim loại hết
Gọi số mol Zn, Fe là a, b
=> 65a + 56b = 18,6
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
a--------------->a
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b---------------->b
=> 136a + 127b = 39,9
=> a = 0,2 ; b = 0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\\m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
cho 6,5 g kẽm phản ứng hoàn toàn với 200 ml dd axit sunfuric loãng sau phản ứng thu được ZnSO4 và hidro . a) viết phương trình phản ứng . b) tính V hidro .c) tính nồng độ mol của dd H2SO4 ở trên(nhờ các vị hảo hán giúp vs :))) )
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
a)\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
b)\(V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24l\)
c)\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
a, Cho 13g Zn phản ứng hoàn toàn 150g đ HCl 3,65%. TínhVh2(đktc)=?
b, Cho 6,5 g Zn puwht với 200ml đ HCl 1M. Tính Vh2(đktc)=?
GIÚP TUI VỚI MẤY BẠN ƠI. CÀM ƠN NHIỀU NHED. CAM-XA-MI-TA
a, Ta có pthh
Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
Theo đề bài ta có
nZn=\(\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
mHCl=\(\dfrac{150.3,65\%}{100\%}=5,475g\)
\(\Rightarrow nHCl=\dfrac{5,475}{36,5}=0,15mol\)
Theo pthh
nZn=\(\dfrac{0,2}{1}mol>nHCl=\dfrac{0,15}{2}mol\)
\(\Rightarrow\) Số mol của Zn dư ( tính theo số mol của HCl )
Theo pthh
nH2=\(\dfrac{1}{2}nHCl=\dfrac{1}{2}.0,15=0,075mol\)
\(\Rightarrow\) VH2\(_{\left(\text{đ}ktc\right)}=0,075.22,4=1,68l\)
b, Ta có pthh
Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
Theo đề bài ta có
nZn=\(\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
nHCl=CM.Vdd=1.0,2=0,2 mol
Theo pthh
nZn=\(\dfrac{0,1}{1}mol=nHCl=\dfrac{0,2}{2}mol\)
Vì số mol 2 chất bằng nhau nên ta có thể tính theo số mol chất nào cũng được
Theo pthh
nH2=nZn=0,1 mol
\(\Rightarrow VH2_{\left(\text{đ}ktc\right)}=0,1.22,4=2,24l\)
a) nZn=m/M=13/65=0,2(mol)
mHCl=\(\dfrac{C\%.m_{ddHCl}}{100\%}=\dfrac{3,65.150}{100}=5,475\left(g\right)\)
=> nHCl=m/M=5,475/36,5=0,15(mol)
PTHH:
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
1..........2.............1..............1 (mol)
0,075 <- 0,15->0,075 -> 0,075(mol)
Từ PT và đề,ta thấy: Chất dư là Zn
Số mol Zn dư: 0,2 - 0,075= 0,125(mol)
VH2=n.22,4=0,075.22,4=1,68(lít)
b) nZn=m/M=6,5/65=0,1 (mol)
Vd d =200ml=0,2 lít
=> nHCl= CM.V=1.0,2=0,2(mol)
PTHH:
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
1...........2.............1............1 (mol)
0,1 -> 0,2 ->0,1 -> 0,1 (mol)
Vì 2 số mol cân xứng với phương trình nên phản ứng hết vì vậy chọn cái nào cũng được .
=> VH2=n.22,4=0,1.22,4=2,24(lít)
Chúc bạn học tốt , nhớ ủng hộ Học 24h nữa nhé!
Cho 400g dd HCl 3,65%tác dụng vừa đủ với ddBa(OH)2 17,1%
a/ Tính m ddBa(OH)2 phản ứng ?
b/ Tính C% của dd thu được sau phản ứng ?
cứu mk vs ạ
\(m_{ct}=\dfrac{3,65.400}{100}=14,6\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
Pt : \(2HCl+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCl_2+2H_2O|\)
2 1 1 2
0,4 0,2 0,2
a) \(n_{Ba\left(OH\right)2}=\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Ba\left(OH\right)2}=0,2.171=34,2\left(g\right)\)
\(m_{ddBa\left(OH\right)2}=\dfrac{34,2.100}{17,1}=200\left(g\right)\)
b) \(n_{BaCl2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{BaCl2}=0,2.208=41,6\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=400+200=600\left(g\right)\)
\(C_{BaCl2}=\dfrac{41,6.100}{600}=6,93\)0/0
Chúc bạn học tốt
Lấy 1,6(g) hỗn hợp A gồm Fe,Mg cho vào 200ml dd HCl, sau pư xảy ra hoàn toàn, cô cạn dd (trong đk có oxi) thì thu được 2,31g chất rắn. tính thể tích khí hydro bay ra (đktc)
Gọi $n_{H_2} = a(mol) \Rightarrow n_{HCl} = 2a(mol)$
Bảo toàn khối lượng :
$m_A + m_{HCl} = m_{muối} + m_{H_2}$
Suy ra : $1,6 + 2a.36,5 = 2,31 + 2a$
Suy ra : $a = 0,01$
$V_{H_2} = 0,01.22,4 = 0,224(lít)$