Đốt cháy 1,4 lit khí hidro sinh ra nước :
a, viết phương trình phản ứng xảy ra
b, tính thể tích của k khí cần dùng cho phản ứng trên (biết V của O2 chiếm 20% thể tích k khí)
c, tính khối lượng nước thu được (thể tích khí hidro ở đktc)
đốt cháy 1,4 lít khí hidro( ở đktc) sinh ra nước
a.viết phương trình phản ứng đã xảy ra
b.tính thể tích của không khí cần dùng cho phản ứng trên(biết V của \(O_2\) chiếm 20% thể tích không khí)
c.tính khối lượng của nước thu được(thể tích các khí đo ở đktc)
\(a) 2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ b)V_{O_2} = \dfrac{1}{2}V_{H_2} = 0,7(lít)\\ V_{không\ khí} = \dfrac{V_{O_2}}{20\%} = \dfrac{0,7}{20\%} = 3,5(lít)\\ c) n_{H_2O} = n_{H_2} = \dfrac{1,4}{22,4} = 0,0625(mol)\\ m_{H_2O} = 0,0625.18 = 1,125(gam)\)
Câu 5.Đốt cháy 13,44 lít khí hiđro (ở đktc) trong bình chứa khí oxi .
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng nước tạo thành sau phản ứng trên.
c) Tính thể tích không khí cần dùng cho phản ứng trên. Biết thể tích khí oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
\(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
\(2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\)
0,6 0,3 0,6 ( mol )
\(m_{H_2O}=0,6.18=10,8g\)
\(V_{kk}=V_{O_2}.5=\left(0,3.22,4\right).5=33,6l\)
Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam nhôm trong không khí a)viết phương trình phản ứng xảy ra b)tính khối lượng nhôm oxit thu được c)tính thể tích không khí cần dùng (ở đktc). Biết khí oxi chiếm 20% thể tích không khí
nAl = 2,7/27 = 0,1 (mol)
PTHH: 4Al + 3O2 -> (t°) 2Al2O3
Mol: 0,1 ---> 0,075 ---> 0,05
mAl2O3 = 0,05 . 102 = 5,1 (g)
VO2 = 0,075 . 22,4 = 1,68 (l)
Vkk = 1,68 . 5 = 8,4 (l)
\(n_{Al}=\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{2,7}{27}=0,1mol\)
\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)
0,1 0,075 0,05 ( mol )
\(m_{Al_2O_3}=n_{Al_2O_3}.M_{Al_2O_3}=0,05.102=5,1g\)
\(V_{kk}=V_{O_2}.5=\left(0,075.22,4\right).5=8,4l\)
Đốt cháy 21,6g nhôm trong khí oxi, sinh ra đồng (II) oxit a) Lập phương trình hóa học của phản ứng trên b) Tính khối lượng nhôm oxit? c) Tính thể tích khí oxi đã dùng ở đktc d) Tính thể tích không khí cần dùng biết khí oxi chiếm 20% thể tích không khí
Bạn kiểm tra các chất tham gia và chất tạo thành giúp mình!
Có thể bạn yêu cầu:
"Đề: Đốt cháy 21,6g nhôm trong khí oxi, sinh ra nhôm oxit.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng trên.
b) Tính khối lượng nhôm oxit.
c) Tính thể tích khí oxi đã dùng ở đktc.
d) Tính thể tích không khí cần dùng, biết khí oxi chiếm 20% thể tích không khí.
Giải:
a) PTHH: 4Al (0,8 mol) + 3O2 (0,6 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) 2Al2O3 (0,4 mol).
b) Khối lượng nhôm oxit:
mnhôm oxit=0,4.102=40,8 (g).
c) Thể tích khí oxi đã dùng ở đktc:
Vkhí oxi=0,6.22,4=13,44 (lít).
d) Thể tích không khí cần dùng:
Vkk=13,44.100:20=67,2 (lít).".
Đốt cháy hoàn toàn 12,6g sắt trong bình chứa khí O2. a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên. c. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân huỷ thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên. ( O = 16; Cl = 35,5; K= 39)
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,225--0,15
n Fe=\(\dfrac{12,6}{56}\)=0,225 mol
VO2=0,15.22,4=3,36l
2KClO3-to>2KCl+3O2
0,1---------------------0,15
=>m KClO3=0,1.122,5=12,25g
\(a,3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
\(b,\)
Ta có : \(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{126}{56}=2,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{2}{3}n_{Fe}=\dfrac{2}{3}.2,25=1,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow VO_2=33,6\left(l\right)\)
\(c,\)
\(PTHH:2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)
Theo \(PTHH:n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=\dfrac{2}{3}.1,5=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KClO_3}=n.M=1,122,5=122,5\left(g\right)\)
Câu1: đốt cháy hoàn toàn 7,44 gam photpho trong bình chứa khí O2. a)hãy viết phương trình phản ứng xảy ra. b)tính thể tích khí O2( ở đktc) đã tham gia phản ứng trên. c) tính khối lượng KLCO3 cần dùng để khi phân hủy thì thu được 1 thể tích khí O2 ở (đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên.
(Cho biết: k=39;cl=35,5;o=16;h=1;p=31)
\(n_P=\dfrac{7,44}{31}=0,24mol\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
0,24 0,3 0,12
\(V_{O_2}=0,3\cdot22,4=6,72l\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
0,2 0,3
\(m_{KClO_3}=0,2\cdot122,5=24,5g\)
a. \(n_P=\dfrac{7.44}{31}=0,24\left(mol\right)\)
PTHH : 4P + 5O2 ------to----> 2P2O5
0,24 0,3
b. \(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c. 2KClO3 ---to---> 2KCl + 3O2
0,2 0,3
\(m_{KClO_3}=0,2.122,5=24,5\left(g\right)\)
nK=0,2(mol)
PTHH: 4K + O2 -to-> 2 K2O
nK2O= 0,1(mol) => mK2O=0,1.94=9,4(g)
nO2=0,05(mol) -> V(O2,đktc)=0,05.22,4=1,12(l)
V(kk,dktc)=5.V(O2,dktc)=5.1,12=5,6(l)
VD2:Đốt cháy hoàn toàn 8,1 gam nhôm (Al) trong bình chứa khí O2.
(a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
(b) Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng.
(c) Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân hủy thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở trên.
a, \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
b, \(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=0,225\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,225.22,4=5,04\left(l\right)\)
c, \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
Theo PT: \(n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow m_{KClO_3}=0,15.122,5=18,375\left(g\right)\)
a)\(2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO\)
b)
\(n_{Mg} = \dfrac{2,4}{24} = 0,1(mol)\)
Theo PTHH :
\(n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{Mg} = 0,05(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2} = 0,05.22,4 = 1,12(lít)\)
c)
\(n_{MgO} = n_{Mg} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{MgO} = 0,1.40 = 4(gam)\)
d)
\(V_{không\ khí} = 5V_{O_2} = 1,12.5 = 5,6(lít)\)
Đốt cháy hoàn toàn 2.8 lít khí axetilen trong không khí (a) Viết pthh xảy ra (b) Tính khối lượng khí cacbonic tạo thành sau phản ứng (c) Tính thể tích không khí cần dùng, biết oxi chiếm 20% thể tích của không khí. Thể tích các khí đo ở đktc
\(n_{C_2H_2}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\\ a,2C_2H_2+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)4CO_2+2H_2O\\ b,n_{CO_2}=0,125.2=0,25\left(mol\right)\\ m_{CO_2}=0,25.44=11\left(g\right)\\ c,n_{O_2}=\dfrac{5}{2}.0,125=0,3125\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=0,3125.22,4=7\left(l\right)\\ \Rightarrow V_{kk\left(đktc\right)}=\dfrac{100}{20}.7=35\left(l\right)\)