Đốt cháu 6,2g photpho trong oxi
A,viết phương trình phản ứng xảy ra
B,tính khối lượng của sản phẩm sinh ra
C,nếu đốt cháy 6,2g photpho trong 2,8l khó oxi.Chất nào dư sau phản ứng,dư bao nhiêu mol
Câu 1: Đốt cháy 3,2g lưu huỳnh với 6g oxi thu được lưu huỳnh điôxit)
a) Lập PTHH của phản ứng trên
b) Sau phản ứng hóa học chất nào còn dư và khối lượng bao nhiêu gam
c)Tính khối lượng sản phẩm tạo thành
Câu 2: Đốt cháy 6,2g photpho trong bình kín chứa đầy ooxxi có thể tích 18,44 lít (đktc) ooxxi chiếm 1/5 thể tích không khí
a) Viết PTHH và tính khối lượng chất dư sau phản ứng
b) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành
Đốt cháy 6, 2 g photpho trong một bình có chứa 6, 72 lít khí O2 (ởđktc).a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.b) Sau phản ứng photpho hay oxi dư?Số mol chất dư là bao nhiêu?c) Tính khối lượng hợp chất tạo thành
\(n_P = \dfrac{6,2}{31} = 0,2(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\\ \dfrac{n_P}{4} = 0,05 < \dfrac{n_{O_2}}{5} = 0,06\)
Do đó : O2 dư.
4P + 5O2 \(\xrightarrow{t^o} \) 2P2O5
0,2..............0,25..................0,1..................(mol)
\(n_{O_2\ dư} = 0,3 - 0,25 = 0,05(mol)\)
\(m_{P_2O_5} = 0,1.142 = 14,2(gam)\)
đốt cháy 6 2 gam photpho trong đó 4,48 lít khí oxi thu được đi photpho penta oxit
a viết PHH của phản ứng xảy ra
b chất nào dư ? dư bao nhiêu mol?
c. tính khối lượng đi photpho penta oxit tạo ra
GIẢI GIÚP MIK VS DAG CẦN GẤP Ạ
Tóm tắt:
mP = 6.2 g
VO2 = 4,48g
__________________________________________________
a. PTHH
b. Chất nào dư? dư bao nhiêu mol?
c.mP2O5 = ?
a. 4 P + 5 O2 ----------- 2 P2O5
4mol 5 mol 2mol
0,2 mol
b. Số mol P là: n =\(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{6,2}{31}\)= 0,2 mol
Số mol O2 là: n =\(\dfrac{V}{22,4}\)=\(\dfrac{4,48}{22,4}\) = 0,2 mol
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,2}{4}\) < \(\dfrac{0,2}{5}\) => O2 dư
Số mol dư : nO2 = nbd - nphân huỷ
= 0,2 - \(\dfrac{0,2.4}{5}\)= 0,04 mol
c. Số mol P2O5 : \(\dfrac{0,2.2}{4}\)=0,1
Khối lượng P2O5 : m = n.M= 0,1 . 142 = 14,2g
Đốt cháy hoàn toàn 6,2g photpho trong bình chứa đầy không khí có dung tích là 18,48 lít ở điều kiện tiêu chuẩn. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
a) Photpho hay oxi còn dư sau phản ứng? Dư bao nhiêu?
b)Tính khối lượng của sàn phẩm thu được
c)Nếu dùng KCLO3 để điều chế lượng oxi thì cần khối lượng là bao nhiêu?
a. \(n_P=\frac{6,2}{31}=0,2mol\)
\(V_{O_2}=V_{kk}.\frac{1}{5}=\frac{18,48}{5}=3,696l\)
\(n_{O_2}=\frac{3,696}{22,4}=0,165mol\)
PTHH: \(4P+5O_2\xrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
Tỷ lệ \(\frac{0,2}{4}>\frac{0,165}{5}\)
Vậy P dư
\(n_{P\left(\text{phản ứng }\right)}=\frac{4}{5}n_{O_2}=0,132mol\)
\(n_{P\left(dư\right)}=0,2-0,132=0,068mol\)
\(\rightarrow m_{P\left(dư\right)}=0,068.31=2,108g\)
b. \(n_{P_2O_5}=\frac{2}{5}n_{O_2}=0,066mol\)
\(\rightarrow m_{P_2O_5}=0,066.142=9,372g\)
c. PTHH: \(2KClO_3\xrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
\(n_{KClO_3}=\frac{2}{3}n_{O_2}=0,11mol\)
\(\rightarrow m_{KClO_3}=0,11.122,5=13,475g\)
a)
\(4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\)
b)
Ta thấy :
\(\dfrac{n_P}{4} = \dfrac{\dfrac{12,4}{31}}{4} =0,1 < \dfrac{n_{O_2}}{5} = \dfrac{\dfrac{20}{32}}{5} = 0,125\)
do đó, O2 dư
\(n_{O_2\ pư} = \dfrac{5}{4}n_P = 0,5(mol)\\ \Rightarrow n_{O_2\ dư} = \dfrac{20}{32} - 0,5 = 0,125(mol)\)
c)
\(n_{P_2O_5} = \dfrac{1}{2}n_P = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{P_2O_5} =0,2.142 = 28,4(gam)\)
a)
4P+5O2to→2P2O54P+5O2→to2P2O5
b)
Ta thấy :
nP4=12,4314=0,1<nO25=20325=0,125nP4=12,4314=0,1<nO25=20325=0,125
do đó, O2 dư
nO2 pư=54nP=0,5(mol)⇒nO2 dư=2032−0,5=0,125(mol)nO2 pư=54nP=0,5(mol)⇒nO2 dư=2032−0,5=0,125(mol)
c)
nP2O5=12nP=0,2(mol)⇒mP2O5=0,2.142=28,4(gam)
Câu 9. Đốt cháy 6,2 gam photpho với 6,4 gam oxi trong không khí, sản phẩm thu được là điphotpho pentaoxit (P2O5).
a. Viết PTHH của phản ứng.
b. Sau phản ứng chất nào còn dư và số mol chất còn dư là bao nhiêu?
c. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
Câu 10. Đốt cháy 16,8 gam một kim loại hóa trị II trong oxi dư, thu được 21,6 gam chất rắn. Xác định kim loại đó. (Cho nguyên tử khối: O = 16, Zn = 65, Cu = 64, Al = 27, Fe = 56)
C9:
nP = 6,2/31 = 0,2 (mol)
nO2 = 6,4/32 = 0,2 (mol)
PTHH: 4P + 5O2 -> (t°) 2P2O5
LTL: 0,2/4 > 0,2/5 => P dư
nP (p/ư) = 0,2/5 . 4 = 0,16 (mol)
nP (dư) = 0,2 - 0,16 = 0,04 (mol)
nP2O5 = 0,2/5 . 2 = 0,08 (mol)
mP2O5 = 0,08 . 142 = 11,36 (g)
C10:
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
mR + mO2 = mRO
=> mO2 = 21,6 - 16,8 = 4,8 (g(
=> nO2 = 4,8/32 = 0,15 (mol)
PTHH: 2R + O2 -> (t°) 2RO
nR = 0,15 . 2 = 0,3 (mol)
M(R) = 16,8/0,3 = 56 (g/mol(
=> R là Fe
. Đốt cháy 6,2g photpho trong bình kín chứa 7,84 lít oxi (ở đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 a/ Chất nào còn dư sau phản ứng? Số gam chất dư ? b/ Tính khối lượng P2O5 tạo thành?
\(n_P=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
PTHH:\(4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)
tpứ: 0,2 0,35
pứ: 0,2 0,25 0,1
spứ: 0 0,1 0,1
a)chất còn dư là oxi
\(m_{O_2dư}=n.M\)=0,1.32=3,2(g)
b)\(m_{P_2O_5}=n.M\)=0,1.142=14,2(g)
đốt cháy 6,2g photpho trong bình khí oxi, thu được 14,2g điphotpho pentaoxit P2 O8.
Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra?Tính khối lượng khí oxi đã dùng?
giúp mik với mik cảm ơn
a. \(m_P+m_{O_2}=m_{P_2O_5}\)
b. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, suy ra:
\(m_{O_2}=m_{P_2O_5}-m_P=14,2-6,2=8\left(g\right)\)