đốt cháy 9,3g P trong kk thu dc P2O5
a. tính kl P2O5 thu dc
b. tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc
c. tính thể tích kk cần dùng ở đktc, biết thể tích oxi chiếm 20% thể tích kk.
làm hộ câu c thôi nhé
Đốt cháy sắt thu đc 0,3 mol Fe3O4 a)tính thể tích khí oxi(đktc) đã dùng b) tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng c) tính thể tích kk cần bt thể tích oxi chiếm 20% thể tích kk
PT: \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
_____0,9___0,6______0,3 (mol)
a, \(V_{O_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
b, \(m_{Fe}=0,9.56=50,4\left(g\right)\)
c, \(V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}}{20\%}=67,2\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn X gam Al trong KK thu được chất rắn là 10,2 g Al2O3.
a, Tính X
b, Tính thể tích không khí cần dùng biết trong KK , thể tích Oxi chiếm 20% thể tích KK . ( Thể tích các khí ở Đkc)
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\\ n_{Al}=\dfrac{4}{2}.n_{Al_2O_3}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow x=m_{Al}=27.0,2=5,4\left(g\right)\\ b,n_{O_2}=\dfrac{3}{2}.0,1=0,15\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=0,15.24,79=3,7185\left(l\right)\\ V_{kk\left(đktc\right)}=\dfrac{100}{20}.3,7185=18,5925\left(l\right)\)
a) \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,2<---0,15<------0,1
=> X = 0,2.27 = 5,4 (g)
b) VO2 = 0,15.24,79 = 3,7185 (l)
=> Vkk = 3,7185:20% = 18,5925(l)
Đốt cháy hoàn toàn m(g) P (photpho) trong oxi thu được 5,6 lít khí là P2O5 ở đktc
A) viết PTHH phản ứng sảy ra ?
B) tính khối lương P2O5 thu được ?
C) tính thể tích không khí cần dùng? biết ràng oxi chiếm 20% thể tích không khí.
\(n_{O_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\a, 4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\\b,n_{P_2O_5}=\dfrac{2}{5}.0,25=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{P_2O_5}=142.0,1=14,2\left(g\right)\\c,V_{kk\left(đktc\right)}=4.5,6=28\left(lít\right) \)
đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam rượu etilic.
a/tính thể tích CO2 sinh ra ở đktc
b/tính thể tích kk(ở đktc) cần dùng cho phản ứng trên ,biết oxi chiếm 20% thể tích kk
nC2H5OH=0,2 mol
C2H5OH+3 O2 =>2CO2+3H2O
0,2 mol =>0,6mol=>0,4 mol
VCO2=0,4.22,4=8,96l
VO2=0,6.22,4=13,44l
=>Vkk=13,44/20%=67,2 lit
Đốt cháy hoàn toàn m gam nhôm trong không khí thu được 20,4g nhôm oxit
a. Tính m?
b. Tính thể tích khí O2 ở đktc cần thiết để đốt cháy hết lượng nhôm trên( 2 cách)
c. Tính thể tích kk ở đktc cần thiết để đốt cháy hết lượng nhôm trên, biết thể tích oxi chiếm khoảng 20% thể tích kk?
a) \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{20,4}{102}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,4<--0,3<---------0,2
=> mAl = 0,4.27 = 10,8(g)
b) C1: VO2 = 0,3.22,4 = 6,72(l)
C2: Theo ĐLBTKL: mO2 = 20,4 - 10,8 = 9,6(g)
=> \(n_{O_2}=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)=>V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c) Vkk = 6,72 : 20% = 33,6(l)
Để đốt cháy V lí khí metan thu được 7.2 gam hơi nước A tính V lít khí metan B bao nhiêu lít kk cần dùng , biết rằng õit chiếm 20 phần trăm thể tích kk . Thể tích các khí đó ở đktc C dẫn toàn bộ khí thu được ở trên qua dd Barihiđroxit dư , sau pứ thu được bao nhiêu gam kết tủa ?
PTHH: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+H_2O\)
Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=n_{BaCO_3}=0,2\left(mol\right)=n_{CH_4}\\n_{O_2}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{BaCO_3}=0,2\cdot197=39,4\left(g\right)\\V_{CH_4}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\\V_{kk}=\dfrac{0,4\cdot22,4}{20\%}=44,8\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy hết 5,04 gam kim loại sắt trong lọ chứa khí oxi dư, sau phản ứng thu được oxit sắt từ.
a. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
b. Tính thể tích oxi và thể tích KK cần dùng ở đktc, biết
nFe = 5,04 / 56 = 0,09 ( mol)
3Fe + 2O2 --(t^o)-- > Fe3O4
0,09 0,06 0,03 (mol)
=> mFe3O4 = 0,03 . 232 = 6,9(g)
=> VO2 = 0,06 . 22,4 = 1,344 (l)
=> Vkk = 1,344 . 5 = 6,72(l)
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam Sắt (Fe) trong không khí
a) Tính khối lượng sản phẩm thu được?
b) Tính thể tích khí oxi, và thể tích không.khí cần dùng ở đktc? (biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí)
c) Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế đủ oxi cho phản ứng trên? Biết rằng lượng oxi thu được hao hụt 20%
Cho biết: Fe = 56, O = 16, K = 39, Mn = 55
a.b.
\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3mol\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
0,3 0,2 0,1 ( mol )
\(m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2g\)
\(V_{O_2}=0,2.22,4=4,48l\)
\(V_{kk}=4,48.5=22,4l\)
c.
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,4 0,2 ( mol )
\(m_{KMnO_4}=\dfrac{0,4.158}{\left(100-20\right)\%}=79g\)
a/ Số mol Fe là : nFe = 16,8: 56 = 0,3 mol
PTPƯ:
3Fe + 2O2 Fe3O4 (1)
0,3 mol → 0,2mol → 0,1 mol
Từ (1) ta có số mol Fe3O4 = 0,1mol
→ m Fe3O4 = n.M = 0,1.232 = 23,2gam
b/ Từ (1) ta có số mol O2 đã dùng nO2 = 0,2 mol
Thể tích khí oxi đã dùng ở đktc: VO2 = n.22,4 = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Thể tích không khí đã dùng: Vkk = 5. VO2= 5.4,48 = 22,4 lít.
c/ PTPƯ
2 KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 (2)
0,4444mol ← 0,222mol
Vì lượng Oxi thu được hao hụt 10% nên số mol O2 cần có là:
nO2 = 0,2mol.100/90 = 0.222 mol
Từ (2) ta có số mol KMnO4 = 0,444mol
Khối lượng KMnO4 bị nhiệt phân
mKMnO4 = n.M = 0,444.158 = 70.152 gam
a)
\(4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\)
Sản phẩm : Điphotpho pentaoxit.
b)
\(n_P = \dfrac{6,2}{31} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow n_{P_2O_5} = \dfrac{1}{2}n_P = 0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{P_2O_5} = 0,1.142 = 14,2(gam)\)
c)
\(n_{O_2} = \dfrac{5}{4}n_P = 0,125(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2} = 0,125.22,4 = 2,8(lít)\)
d)
\(V_{không\ khí} = \dfrac{2,8}{20\%} = 14(lít)\)