Cho a gam kim loại Kẽm vào 400ml dung dịch HCL. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí Hiđro (ở đktc )
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính a
c) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCL đã tham gia phản ứng.
Cho a gam kim loại kẽm vào 400ml úc thu đudịch HCl . Sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí hidro ( ở đktc ) . a) Viết phương trình hóa học xảy ra và tính a. b) Tính nồng độ mol/l của dung dịch HCl đã tham gia phản ứng . c) Tính nồng độ mol dung dịch thu được sau phản ứng , biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)=a\)
b, \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5\left(M\right)\)
c, \(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{ZnCl_2}}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25\left(M\right)\)
khong có phần tính a của a à KHÁNH ĐAN
Cho a gam kim loại Kẽm vào 400 ml dung dịch HCl.Sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc)
a.Viết PTHH xảy ra
b.Tính a
c.Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCl đã tham gia phản ứng
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 ( mol )
\(m_{Zn}=0,1.65=6,5g\)
\(C_{MddHCl}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5M\)
Câu 3. Cho 1 lượng kẽm (Zn) dư tác dụng với 100 ml dung dịch axit HCI, phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng kẽm đã tham gia phản ứng.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=0,3.65=19,5\left(g\right)\)
c, \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{0,1}=6\left(M\right)\)
Cho săt tác dụng vừa đủ với 182,5 gam dung dịch HCl 5% đến khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí ở đktc?
a.Viết phương trình hóa học xảy ra?
b. Tính khối lượng sắt đã phản ứng và tính V?
c.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được?
Fe+2HCl->FeCl2+H2
0,125--0,25---0,125-0,125
m HCl=9,125 g=>n HCl=\(\dfrac{9,125}{26,5}\)=0,25 mol
=>m Fe=0,125.56=7g
=>VH2=0,125.22,4=2,8l
=>C%FeCl2=\(\dfrac{0,125.127}{7+182,5-0,25}\).100=8,388%
Câu 16 : (3,0 điểm): Cho 1,3 g kẽm phản ứng hoàn toàn với 4 lít dung dịch HCI. a). Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra, tính thể tích khí hiđro thu được (ở dktc) và tỉnh nông độ mol của dung dịch HCl đã dùng. by Cho toàn bộ lượng khi hiđro thu được ở trên phản ứng với CuO thì thu được bao nhiêu gam đồng? (Cho: Zn = 65 K = 39 H = 1 O = 16 S = 32 Cu = 64 CI = 35, 5 )
\(n_{Zn}=\dfrac{1,3}{65}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,02 0,04 0,02 0,02
\(V_{H_2}=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,04}{4}=0,01M\)
b, \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
0,02 0,02
\(m_{Cu}=0,02.64=1,28\left(g\right)\)
Cho săt tác dụng vừa đủ với 182,5 gam dung dịch HCl 5% đến khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí ở đktc?
a.Viết phương trình hóa học xảy ra?
b. Tính khối lượng sắt đã phản ứng và tính V?
c.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được?
các bạn giúp mình
\(a) Fe + 2HCl \to FeCl_2\\ b) n_{HCl} = \dfrac{182,5.5\%}{36,5} = 0,25(mol)\\ n_{FeCl_2} = n_{H_2} = n_{Fe} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,125(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe} = 0,125.56 = 7(gam) ; V = 0,125.22,4 = 2,8(lít)\\ c) m_{dd\ sau\ phản\ ứng} = m_{Fe} + m_{dd\ HCl} - m_{H_2} = 7 + 182,5 - 0,125.2 = 189,25(gam)\\ C\%_{FeCl_2} = \dfrac{0,125.127}{189,25}.100\% = 8,39\%\)
1.Hòa tan hoàn toàn 12gam magie vào 100ml dung dịch H2SO4 loãng. Sau khi phản ứng kết thúc ta thu được V lít khí hiđro(đktc) a) viết PTTH xảy ra? b) tính V? c) tính nồng độ mol (Cm) của dung dịch H2SO4 đã dùng?
a, \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
b, \(n_{Mg}=\dfrac{12}{24}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
c, \(n_{H_2SO_4}=n_{Mg}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,5}{0,1}=5\left(M\right)\)
1.
\(n_{Mg}=\dfrac{m_{Mg}}{M_{Mg}}=\dfrac{12}{24}0,5mol\)
đổi \(100ml=0,1l\)
PTHH: Mg + H2SO4 \(\rightarrow\) MgSO4 + H2
TL: 1 : 1 : 1 : 1
mol: 0,5 \(\rightarrow\) 0,5 \(\rightarrow\) 0,5 \(\rightarrow\) 0,5
\(b.V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,5.22,4=11,2l\)
\(c.C_{M_{ddH_2SO_4}}=n_{H_2SO_4}.V_{dd_{H_1SO_4}}=0,5.0,1=0,05M\)
giúp mình với ặ Câu 1 : Hoà tan hoàn toàn 9,75 gam kẽm vào 100ml dung dịch axit sunfuric thu được kẽm sunfat ( ZnSO4 ) và khí hiđro a, Viết phương trình hóa học của phản ứng b. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc c. tính nồng độ mol của dung dịch axit sunfuric đã dùng Biết Zn = 65; H = 1; S = 32; O= 16
\(n_{Zn}=\dfrac{9,75}{65}=0,15\left(mol\right)\\ pthh:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,15 0,15 0,15
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\
C_M=\dfrac{0,15}{0,1}=1,5M\)
Câu 1: Cho 1 hỗn hợp 2 muối MgCl2 và CaCO3 phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí CO2(đktc).
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng.
c) Nếu dùng 80ml dung dịch HCl trên trung hòa với 80ml NaOH 2M thì dung dịch sau phản ứng làm nước bắp cải tím chuyển sang màu gì?
Câu 2: Hòa tan 8g CuO trong 100g dung dịch H2SO4 19,6%.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính nồng độ phần trăm của các dung dịch thu được.
LM GẤP DÙM MÌNH NHA MN!
Câu 1:
a. PTHH: MgCl2 + HCl ---x--->
CaCO3 + 2HCl ---> CO2↑ + H2O + CaCl2 (1)
b. Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT(1): \(n_{HCl}=2.n_{CO_2}=2.0,3=0,6\left(mol\right)\)
Đổi 400ml = 0,4 lít
=> \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{0,4}=1,5M\)
c. PTHH: HCl + NaOH ---> NaCl + H2O (2)
Vậy chất tác dụng với nước bắp cải tím là NaCl (muối ăn.)
Vậy dung dịch sau phản ứng làm nước bắp cải tím thành màu xam lam đậm.
Câu 2:
a. PTHH: CuO + H2SO4 ---> CuSO4 + H2O
b. Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
Ta lại có: \(C_{\%_{H_2SO_4}}=\dfrac{m_{H_2SO_4}}{100}.100\%=19,6\%\)
=> \(m_{H_2SO_4}=19,6\left(g\right)\)
=> \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
Ta thấy: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,2}{1}\)
Vậy H2SO4 dư.
Theo PT: \(n_{CuSO_4}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{CuSO_4}=0,1.160=16\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{dd_{CuSO_4}}=8+100=108\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{CuSO_4}}=\dfrac{16}{108}.100\%=14,81\%\)