Thủy phân 548g đường saccarozơ trong môi trường axit, có nhiệt độ
a) vIẾT PTHH
b)tính khối lượng glucozơ (H %=90%)
C)Cho dung dịch glucozo thu được ở trên lên men rượu hoàn toàn, tính khối lượng rượu thu được
Thủy phân 548g đường saccarozơ trong môi trường axit, có nhiệt độ
a) vIẾT PTHH
b)tính khối lượng glucozơ (H %=90%)
C)Cho dung dịch glucozo thu được ở trên lên men rượu hoàn toàn, tính khối lượng rượu thu được
\(C_{12}H_{22}O_{11}+H_2O-\left(Axit,t^o\right)->C_6H_{12}O_6+C_6H_{12}O_6\)
\(n_{C_{12}H_{22}O_{11}}=\dfrac{548}{342}=1,6\left(mol\right)\)
Vì \(H=90\%\)
\(\Rightarrow n_{C_6H_{12}O_6}=1,44\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_6H_{12}O_6}=259,2\left(g\right)\)
Khi Cho dung dịch glucozo thu được ở trên lên men rượu hoàn toàn thì
\(C_6H_{12}O_6\left(1,44\right)\xrightarrow[lên-men-rươu]{30-35^oC}2C_2H_5OH\left(2,88\right)+2CO_2\)
\(n_{C_2H_5OH}=2,88\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_5OH}=132,48\left(g\right)\)
Sửa đề: 36 → 3,6
\(C_{12}H_{22}O_{11}+H_2O\underrightarrow{^{t^o,H^+}}C_6H_{12}O_6+C_6H_{12}O_6\)
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_6H_{12}O_6}=x\left(mol\right)\\n_{C_{12}H_{22}O_{11}}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 180x + 342y = 3,51 (1)
Theo PT: \(n_{C_6H_{12}O_6}=n_{C_{12}H_{22}O_{11}}=y\left(mol\right)\)
⇒ 180x + 180y + 180y = 3,6 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,01\left(mol\right)\\y=0,005\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_6H_{12}O_6}=\dfrac{0,01.180}{3,51}.100\%\approx51,28\%\\\%m_{C_{12}H_{22}O_{11}}\approx48,72\%\end{matrix}\right.\)
cho mg glucozo lên men rượu , khí tuoats ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 55.2g kết tủa
a . Viết pt phản ứng
b . Tính khối lượng glucozo đã lên men biết hiệu suất phản ứng lên men là 92%
c. Tính khối lượng rượu thu được
d. Cho toàn bộ lượng rượu thu được trên tác dụng với 300ml dung dịch ch3cooh 2M xúc tác thích hợp thu được 33g este . Tính hiệu suất phản ứng hóa
Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam X trong môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y, sau đó cho thêm lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng, thu được 8,64 gam Ag. Thành phần phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong X là
A. 48,70%
B. 18,81%
C. 81,19%
D. 51,28%
Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam X trong môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y, sau đó cho thêm lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng, thu được 8,64 gam Ag. Thành phần phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong X là
A. 48,70%.
B. 81,19%.
C. 18,81%.
D. 51,28%.
Đáp án D
Gọi n(glu) = x; n(sac) = y
Ta có: Tổng khối lương 2 chất là 7,02 g nên 180x + 342y = 7,02
Thủy phân 2 chất thì lượng glu ban đầu vẫn giữ nguyên ( tráng bạc cho ra 2 Ag) , còn sac thì thủy phân ra 2 phân tử glu mới (tráng bạc cho tổng 4Ag)
Vậy 2x + 4y = 8,64/ 108
Tìm được x= 0,02 và y= 0,01
Vậy % glu ban đầu = 0,02. 180 . 100% / 7,02 = 51,28%
Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam X trong môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y, sau đó cho thêm lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng, thu được 8,64 gam Ag. Thành phần phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong X là
A. 48,70%
B. 18,81%
C. 81,19%
D. 51,28%
Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam X trong môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y, sau đó cho thêm lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng, thu được 8,64 gam Ag. Thành phần phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong X là
Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam X trong môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y, sau đó cho thêm lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng, thu được 8,64 gam Ag. Thành phần phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong X là
A. 48,70%.
B. 81,19%.
C. 18,81%.
D. 51,28%.
Đáp án D
Gọi n(glu) = x; n(sac) = y
Ta có: Tổng khối lương 2 chất là 7,02 g nên 180x + 342y = 7,02
Thủy phân 2 chất thì lượng glu ban đầu vẫn giữ nguyên ( tráng bạc cho ra 2 Ag) , còn sac thì thủy phân ra 2 phân tử glu mới (tráng bạc cho tổng 4Ag)
Vậy 2x + 4y = 8,64/ 108
Tìm được x= 0,02 và y= 0,01
Vậy % glu ban đầu = 0,02. 180 . 100% / 7,02 = 51,28%
Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y sau đó cho thêm dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, thu được 8,64 gam Ag. Thành phần % về khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp X là
A. 24,35%.
B. 51,30%.
C. 48,70%.
D. 12,17%.
Đáp án B
Đặt nGlucozo = a và nSaccarozo = b ta có
PT theo khối lượng hỗn hợp: 180a + 342b = 7,02 (1)
PT theo ∑nAg: 2a + 4b = nAg = 0,08 (2)
+ Giải hệ (1) và (2) ta có nGlucozo = 0,02 mol
⇒ %mGlucozo/X = 0 , 02 × 180 × 100 7 , 02 ≈ 51,3%