Lập bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa lớn của nhân dân ta từ TK 1 - TK10 theo bảng sau :
Số thứ tự | thời gian | tên cuộc khởi nghĩa | người lãnh đạo | kết quả | ý nghĩa |
Lập bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa lớn của nhân dân ta từ TK 1 - TK10 theo bảng sau :
Số thứ tự | thời gian | tên cuộc khởi nghĩa | người lãnh đạo | kết quả | ý nghĩa |
Lập bảng thống kê các cuộc kháng chiến (khởi nghĩa) tiêu biểu của nhân dân ta từ thế kỉ thứ I- đến thế kỉ X theo các tiêu chí sau: tên cuộc khởi nghĩa; thời gian; quân xâm lược, địa bàn; kết quả.
lập bảng thống kê tên,thời gian,địa điểm,người lãnh đạo,kết quả các cuộc khởi nghĩa lớn thời kì bắc thuộc
Số thứ tự | Tên | Thời gian | Người lãnh đạo | Kết quả |
1 | Khởi nghĩa 2 Bà Trưng | Năm 40 | Trưng Trắc | Khởi nghĩa thắng lợi |
2 | Khởi nghĩa Bà Triệu | Năm 248 | Bà Triệu | Khởi nghĩa thất bại |
3 | Khởi nghĩa Lý Bí | Năm 544 - 602 | Lý Bí | Khởi nghĩa thắng lợi |
4 | Khởi nghĩa Mai Thúc Loan | Năm 722 | Mai Thúc Loan | Khởi nghĩa thất bại |
5 | Khởi nghĩa Phùng Hưng | Năm 776 | Phùng Hưng , Phùng Hải | Khởi nghĩa thắng lợi |
6 | Cuộc chiến trên sông Bạch Đằng | Năm 938 | Ngô Quyền | Khởi nghĩa thắng lợi |
1. Lập bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của dân tộc ta thời Bắc thuộc từ thế kỉ I đến thế kỉ X. Thời gian/ Tên cuộc khởi nghĩa/Kẻ thù/ Người lãnh đạo/Địa bàn/Kết quả
LÀM HỘ MIK NHA AI LÀM ĐC VÀ ĐÚNG MIK TICK CHO NHA!!!
Thời Bắc thuộc có những cuộc khởi nghĩa là:
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng ( năm 40).
- Khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248).
- Khởi nghĩa Lý Bí (năm 542).
Triệu Quang Phục giành độc lập (năm 550).
- Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (năm 722).
- Khởi nghĩa Phùng Hưng (năm 776- 794).
- Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ (năm 905).
- Cuộc khởi nghĩa chống quân xâm lược Nam Hán lần thứ nhất (năm 930- 931) của Dương Đình Nghệ.
- Kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ hai và chiến thắng Bạch Đằng (năm 938) của Ngô Quyền.
Hai Bà Trưng:
+ Lãnh đạo nhân dân ta đánh bại quân Đông Hán xâm lược, giành độc lập tự chủ cho dân tộc.
+ Lãnh đạo nhân dân ta kháng chiến chống quân xâm lược nhà Hán để bảo vệ nền độc lập tự chủ vừa giành được.
- Lý Bí:
Quảng cáo
+ Liên kết với các hào kiệt nổi dậy khởi nghĩa chống quân nhà Lương giành được thắng lợi.
+ Thành lập nhà nước Vạn Xuân độc lập, tự chủ.
- Triệu Quang Phục:
+ Kế tục sự nghiệp của Lý Bí tổ chức cuộc kháng chiến chống quân xâm lược nhà Lương giành thắng lợi.
- Khúc Thừa Dụ:
+ Lãnh đạo nhân dân nổi dậy giành chính quyền, đánh đổ ách thống trị của nhà Đường.
+ Cuộc khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ giành thắng lợi đá đánh dấu sự thắng lợi về cơ bản của cuộc đấu tranh vũ trang hơn nghìn năm Bắc thuộc.
- Ngô Quyền :
+ Trừ khử tên nội phản Kiều Công Tiễn
+ Chỉ huy trận đánh ở sông Bạch Đằng đập tan cuộc xâm lược của nhà Nam Hán.
+ Cuộc khởi nghĩa và chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền năm 938 đã mở ra một thời kì mới- thời kì độc lập, tự chủ lâu dài của dân tộc ta.
Hãy lập bảng thống kê ( tên khởi nghĩa, thời gian, lãnh đạo, nét nổi bật, kết quả ) của những cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần Vương.
tham khảo :
Khởi nghĩa/ Thời gian
Người lãnh đạo
Địa bàn hoạt động
refer'
Nguyên nhân thất bại
Ý nghĩa, bài học
Khởi nghĩa Ba Đình
(1886 - 1887)
Phạm Bành, Đinh Công Tráng
Ba làng: Mậu Thịnh, Thượng Thọ, Mĩ Khê thuộc huyện Nga Sơn (Thanh Hóa)
- Xây dựng căn cứ Ba Đình còn nhiều hạn chế.
- Thực dân Pháp đàn áp dã man
- Diễn ra lẻ tẻ, mang tính địa phương, chưa phát triển thành cuộc kháng chiến toàn quốc
- Chưa có sự lãnh đạo và đường lối đúng đắn (những hạn chế của thời đại)
- …
- Thể hiện tinh thần yêu nước, kiên cường, bất khuất của dân tộc. Làm chậm lại quá trình bình định của thực dân Pháp
- Để lại bài học về xây dựng căn cứ, tổ chức kháng chiến trong giai đoạn sau
Khởi nghĩa Bãi Sậy
(1883 - 1892)
Nguyễn Thiện Thuật
Nổ ra ở Bãi Sậy (Hưng Yên) sau lan rộng ra các tỉnh Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Ninh, Thái Bình,…
- Tổ chức, lực lượng còn yếu kém
- Thực dân Pháp đàn áp dã man
- Diễn ra lẻ tẻ, mang tính địa phương, chưa phát triển thành cuộc kháng chiến toàn quốc
- Chưa có sự lãnh đạo và đường lối đúng đắn (những hạn chế của thời đại)
- …
- Thể hiện tinh thần yêu nước, kiên cường, bất khuất của dân tộc. Làm chậm lại quá trình bình định của thực dân Pháp
- Để lại bài học về xây dựng căn cứ, tổ chức kháng chiến trong giai đoạn sau
Khởi nghĩa Hương Khê
(1885 - 1896)
Phan Đình Phùng
4 tỉnh bắc Trung Kì: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.
- Tổ chức, lực lượng còn yếu kém
- Thực dân Pháp đàn áp dã man
- Diễn ra lẻ tẻ, mang tính địa phương, chưa phát triển thành cuộc kháng chiến toàn quốc
- Chưa có sự lãnh đạo và đường lối đúng đắn (những hạn chế của thời đại)
- …
- Thể hiện tinh thần yêu nước, kiên cường, bất khuất của dân tộc. Làm chậm lại quá trình bình định của thực dân Pháp
- Để lại bài học về xây dựng căn cứ, tổ chức kháng chiến trong giai đoạn sau
Lập bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của dân tộc ta thời Bắc thuộc từ thế kỉ I đến thế kỉ X
Thời gian/ Tên cuộc khởi nghĩa/ Kẻ thù/ Người lãnh đạo/ Địa bàn/ Kết quả
Làm giúp mk bài này nha!Cảm ơn mn nhiều nha:3
Lập bảng thống kê về các cuộc đấu btranh của nhân dân ta. ( Tên cuộc khoiwi nghĩa, người lãnh đạo, tóm tắt diển biến, kết quả, ý nghĩa
Nhân dân ta kiên trì đấu tranh giành lại độc lập cho Tổ quốc, tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa : cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40 ; cuộc khởi nghĩa Bà Triệu năm 248, cuộc khởi nghĩa Lý Bí năm 542 - 602, cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan đầu thế kỉ XIII, cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng trong khoảng những năm 776 - 791, cuộc khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ năm 905, Ngô Quyền đánh tan quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng năm 938, kết thúc thời Bắc thuộc, mở ra thời kì mới, thời kì độc lập dân tộc.
Bạn tự kẻ bảng nhé
lập bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa lớn trong thời bắc thuộc(kết quả, tên, người lãnh đạo, thời gian0 giúp mình vs
Số thứ tự | Tên | Thời gian | Người lãnh đạo | Kết quả |
1 | Khởi nghĩa 2 Bà Trưng | Năm 40 | Trưng Trắc | Khởi nghĩa thắng lợi |
2 | Khởi nghĩa Bà Triệu | Năm 248 | Bà Triệu | Khởi nghĩa thất bại |
3 | Khởi nghĩa Lý Bí | Năm 544 - 602 | Lý Bí | Khởi nghĩa thắng lợi |
4 | Khởi nghĩa Mai Thúc Loan | Năm 722 | Mai Thúc Loan | Khởi nghĩa thất bại |
5 | Khởi nghĩa Phùng Hưng | Năm 776 | Phùng Hưng , Phùng Hải | Khởi nghĩa thắng lợi |
6 | Cuộc chiến trên sông Bạch Đằng | Năm 938 | Ngô Quyền | Khởi nghĩa thắng lợi |
Tên các cuộc khởi nghĩa | Thời gian | Người lãnh đạo | Kết quả |
1. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng | Năm 40 | Trưng Trắc, Trưng Nhị | Giành thắng lợi |
2. Khởi nghĩa Bà Triệu | Năm 248 | Triệu Thị Trinh | Thất bại |
3. Khởi nghĩa Lý Bí | Năm 542 | Lý Bí ( Lý Bôn ) | Giành thắng lợi |
4. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan | Năm 722 | Mai Thúc Loan ( Mai Hắc Đế) | Thất bại |
5. Khởi nghĩa Phùng Hưng | Năm 776-791 | Phùng Hưng | Thắng lợi |
Mình ko chắc đã đúng đâu
Tên các cuộc khởi nghĩa | Thời gian | Người lãnh đạo | Kết quả |
1. | |||
2. | |||
3. | |||
4. |
1.Trong các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc, cuộc khởi nghĩa nào là quan trọng nhất? Tại sao?
2.Lập bảng thống kê các cuộc kháng chiến (khởi nghĩa) tiêu biểu của nhân dân ta từ thế kỉ thứ I- đến
thế kỉ X theo các tiêu chí sau: tên cuộc khởi nghĩa; thời gian; quân xâm lược, địa bàn; kết quả.
Tham khảo
Bắc thuộc chỉ thời kỳ Việt Nam bị đặt dưới quyền cai trị của các triều đình Trung Quốc, nghĩa là thuộc địa của Trung Quốc.
Thông thường, các sách sử hiện đại Việt Nam hay dùng từ Bắc thuộc để chỉ giai đoạn hơn một nghìn năm từ khi Hán Vũ Đế thôn tính nước Nam Việt của nhà Triệu (111 TCN) cho đến khi Khúc Thừa Dụ giành lại quyền tự chủ từ tay nhà Đường (905); nghĩa là gộp ba lần Bắc thuộc.
1.Trong các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc, cuộc khởi nghĩa nào là quan trọng nhất? Tại sao?
2.Lập bảng thống kê các cuộc kháng chiến (khởi nghĩa) tiêu biểu của nhân dân ta từ thế kỉ thứ I- đến thế kỉ X theo các tiêu chí sau: tên cuộc khởi nghĩa; thời gian; quân xâm lược, địa bàn; kết quả.
THAM KHẢO
1, Kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ hai và chiến thắng Bạch Đằng (năm 938) của Ngô Quyền.
* Ý nghĩa lịch sử của các cuộc khởi nghĩa đó:
Đây là những cuộc kháng chiến tiêu biểu trong thời kì Bắc thuộc đã nói lên tinh thần yêu nước, ý chí quật cường của cha ông trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù xâm lược các triều đại phong kiến phương Bắc để giành chủ quyền dân tộc và kết thúc bằng chiến thắng Bạch Đằng (năm 938) đã khẳng định nền độc lập hoàn toàn của dân tộc.