Trong toán tìm cực trị đại số ( GTLN,GTNN ) có quy tắc biến đổi chung nào cho các dạng không?
1. Viết tập hợp Z. Từ đó tìm mối quan hệ giữ N*, N , Z , Z- , Z+ và Z
2. Thế nào là giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên ? Nêu các nhận xét quan trọng về giá trị tuyệt đối
3. hãy nêu quy tắc rổng quát về công,trừ,nhân các số nguyên. Từ đó tìm cách chia 2 số nguyên
4.Nêu các quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế
5. Nêu tính chất phép cộng , nhân các số nguyên
6. thế nào là bội, ước của 1 số nguyên ? Nêu các chú ý và tính chất về bội,ước
7.nêu các nhận xét về sự đổi dấu của tích 2 số nguyên khi tích các thừa số thay đổi
8.nêu các chú ý khi thực hiện phép tính với tổng đại số
9.nêu chú ý trong 1 tích các số nguyên khác 0 - dấu của lũy thừa an khi a là số âm mà n chẵn hoặc lẻ
10. Trong nội dung chương( II , toán 6). Cho biết các dạng toán quan trọng cần lưu ý ? nêu thuận lợi và khó khăn khi thực hiện nó
Trong bài toán bảo tìm GTLN và GTNN ko xác định thì làm sao để biết đượ dạng nào là GTLN và dạng nào là GTNN ạ
Hãy viết công thức cấu tạo của các phân tử : N 2 , CH 4 , NH 3 , H 2 O
Dựa vào quy tắc biến thiên độ âm điện của các nguyên tố trong một chu kì, hãy cho biết trong các phân tử nói trên, phân tử nào có liên kết không phân cực, phân tử nào có liên kết phân cực mạnh nhất.
Các liên kết trong phân tử N 2 là các liên kết cộng hoá trị điển hình, không phân cực vì đó là những liên kết giữa hai nguyên tử giống nhau (hiệu độ im điện bằng không).
Các liên kết trong các phân tử còn lại là các liên kết giữa các nguyên tử trong cùng một chu kì (C, N, O) và nguyên tử H (độ âm điện bằng 2,20). ri trong cùng một chu kì, độ âm điện tăng dần từ trái sang phải nên so với H, hiệu độ âm điện cũng tăng theo, do đó các liên kết trong phân tử H 2 O là các liên kết phân cực mạnh nhất.
Cho đoạn mạch xoay chiều AB nối tiếp gồm: AM chứa biến trở R, đoạn mạch MN chứa r, đoạn NP chứa cuộn cảm thuần, đoạn PB chứa tụ điện có điện dung biến thiên. Ban đầu thay đổi tụ điện sao cho U AP không phụ thuộc vào biến trở R. Giữ nguyên giá trị điện dung đó và thay đổi biến trở. Khi u AP lệch pha cực đại so với u AB thì U PB = U 1 . Khi ( U AN . U NP ) cực đại thì U AM = U 2 . Biết rằng U 1 = 2 6 - 3 U 2 . Độ lệch pha cực đại giữa u AP và u AB gần nhất với giá trị nào?
A. 5π/7
B. 3π/7
C. 6π/7
D. 4π/7
Đáp án D
Phương pháp: Sử dụng định luật Ôm và các biến đổi toán học
Cách giải:
Khi thay đổi C để U AP không phụ thuộc biến trở R. Dễ có Z C = 2 Z L
+ Khi R thay đổi ta luôn có ΔAPB luôn là tam giác cân tại A (Hình vẽ)
Ta thấy khi R thay đổi, nếu ta di chuyển điểm A→M thì góc 2φ chính là độ lệch pha của U AP và U AB càng lớn.
Vậy độ lệch pha cực đại của U AP và U AB khi điểm A trùng với điểm M hay lúc đó R = 0. Khi đó:
Vậy U AN . U NP lớn nhất khi U AN = U NP hay khi đó tam giác APB là tam giác vuông cân
Biến là:
A.
Là đại lượng có giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình
B.
Là đại lượng có giá trị luôn thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình
C.
Là đại lượng dùng để khai báo tên chương trình
D.
Là đại lượng dùng để tính toán
Viết biểu thức theo quy tắc hóa trị trong phản ứng có sảy ra những thay đổi nào không sảy ra sự thay đổi nào
Câu 1. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 1 bóng đèn; 1 công tắc K; 1pin; dùng mũi tên chỉ chiều dòng điện quy ước khi K đóng. Nếu đổi cực của pin thì đèn có sáng không, chiều dòng điện khi đó như thế nào?
Câu 2. Dòng điện chạy qua các vật dẫn đều có chung tác dụng gì? Lấy 1 ví dụ về tác dụng đó là có ích, 1 ví dụ về tác dụng đó là vô ích?
Câu 3. Có 5 vật A; B; C; D; E được nhiễm điện do cọ xát. Biết rằng A hút B; B đẩy C; C hút D và D đẩy E. Biết E mang điện tích âm. Vậy A, B, C, D mang điện tích gì? Vì sao?
Câu 1)
Nối 2 cực với 2 đầu --> sáng, chiều dòng điện khi đó từ (+) --> (-)
Câu 2)
Đều có chung tác dụng nhiệt, từ, sinh lý, hoá học và quang
Có lợi : Ấm đun nước bằng điện
Có hại (vô ích) : Hao phí điện trên đường dây tải điện
Câu 3)
Áp dụng kiến thức : 2 vật cùng dấu đẩy nhau, khác dấu thì hút nhau
--> Nếu E mang điện tích âm thì :
D cũng mang điện tích âm (do D dẩy E vì cùng dấu)
C mang điện tích dương (C hút D)
B mang điện tích âm (B đẩy C)
A mang điện tích dương (A hút B)
Cho đoạn mạch xoay chiều AB gồm: đoạn AM chứa biến trở R, đoạn MN chứa r, đoạn NP chứa cuộn cảm thuần, đoạn PB chứa tụ điện có điện dung biến thiên. Ban đầu thay đổi tụ điện sao cho U A P không phụ thuộc vào giá trị của biến trở R. Giữ nguyên giá trị điện dung khi đó và thay đổi biến trở. Khi U A P lệch pha cực đại so với U A B thì U P B = U 1 Khi tích ( U A N . U N P ) cực đại thì U A M = U 2 . Biết rằng U 1 = 2 6 + 3 U 2 . Độ lệch pha cực đại giữa U A P và U A B gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 3 π 7
B. 4 π 7
C. 5 π 7
D. 6 π 7
Cho đoạn mạch xoay chiều AB gồm: đoạn AM chứa biến trở R, đoạn MN chứa r, đoạn NP chứa cuộn cảm thuần, đoạn PB chứa tụ điện có điện dung biến thiên. Ban đầu thay đổi tụ điện sao cho u A P không phụ thuộc vào giá trị của biến trở R. Giữ nguyên giá trị điện dung khi đó và thay đổi biến trở. Khi u A P lệch pha cực đại so với uAB thì U P B = U 1 . Khi tích ( U A N . U N P ) cực đại thì U A M = U 2 . Biết rằng U 1 = 2 6 + 3 U 2 . Độ lệch pha cực đại giữa u A P và u A B gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 3 7 π
B. 4 7 π
C. 5 7 π
D. 6 7 π
Đáp án B
Gọi độ lệch pha của uAP và uAB là β
Có và UAP luôn bằng U.
Suy ra tam giác ABP cân tại A, góc α không đổi. Thay đổi R (AM) thì dễ thấy β max = 2α.
+ uAP lệch pha cực đại uAB khi R = 0
Suy ra tam giác ANP vuông cân tại N