Câu 4: Đặc tính nào là quan trọng nhất để nhận biết con đầu đàn?
A. Tính hung dữ B. Tính thân thiện
C. Tính lãnh thổ D. Tính quen nhờn
Đặc tính nào là quan trọng nhất để nhận biết con đầu đàn?
A - Tính hung dữ.
B - Tính thân thiện.
C - Tính lãnh thổ.
D - Tính quen nhờn
Trong tập tính ở động vật, đặc tính nào quan trọng nhất để nhận biết con đầu đàn?
A. Tính lãnh thổ
B. Tính quen nhờn
C. Tính thân thiện
D. Tính hung dữ
Đáp án D
- Tập tính hung dữ thể hiện sức mạnh của con đầu đàn, vì vậy nó là đặc trưng của những con đầu đàn
Xác định câu đúng (Đ)/sai (S) sau đây
(1) kiến lính sẵn sang chiến đấu và hi sinh bản thân để bảo vệ kiến chúa và cả đàn là tập tính vị tha
(2) hải li đắp đập ngăn song, suối để bắt cá là tập tính bảo vệ lãnh thổ
(3) tinh tinh đực đánh đuổi những con tinh tinh đực lạ khi vào vùng lãnh thổ của nó là tập tính bảo vệ lãnh thổ
(4) cò quăm thay đổi nơi sống theo mùa là tập tính kiếm ăn
(5) chim én tránh rét vào mùa đông là tập tính di cư
(6) chó sói, sư tử sống theo bầy đàn là tập tính xã hội
(7) vào mùa sinh sản, hươu đực húc nhau, con thắng trận sẽ giao phối với con cái là tập tính thứ bậc
Phương án trả lời đúng là
A. 1Đ, 2S, 3Đ, 4S, 5Đ, 6Đ, 7S
B. 1Đ, 2S, 3Đ, 4S, 5Đ, 6Đ, 7Đ
C. 1Đ, 2S, 3Đ, 4S, 5Đ, 6S, 7S
D. 1Đ, 2S, 3Đ, 4Đ, 5Đ, 6Đ, 7S
Đọc đoạn thông tin sau đây và trả lời câu hỏi?
Một số loài chó sói thường sống thành từng đàn, chiếm cứ một vùng lãnh thổ nhất định. Chúng cùng nhau săn mồi và bảo vệ lãnh thổ. Mỗi đàn đều có một con chó sói đầu đàn. Con đầu đàn có đầy quyền lực như được ăn con mồi trước, thức ăn còn thừa mới đến con có thứ bậc kế tiếp. Ngoài ra, chỉ con đầu đàn mới được quyền sinh sản. Khi con đầu đàn chết hoặc quá già yếu, con khỏe mạnh thứ hai sẽ lên thay thế.
Điều nào sau đây nói lên vai trò của tập tính xã hội và tập tính bảo vệ lãnh thổ của loài sói?
A. Các tập tính này đều làm tăng tỷ lệ sinh bằng cách gia tăng dỗ con đực được phép sinh sản, đảm bảo duy trì vốn gen tốt tập trung ở con đầu đàn
B. Các tập tính này đều làm giảm tỷ lệ sinh bằng cách hạn chế số con đực được phép sinh sản, đảm bảo duy trì vốn gen tốt tập trung ở con đầu đàn
C. Các tập tính này đều làm tăng tỷ lệ sinh bằng cách gia tăng số con đực được phép sinh sản, đảm bảo tính đa dạng phong phú của loài
D. Các tập tính này đều làm giảm tỷ lệ sinh bằng cách hạn chế số con cái được phép sinh sản, đảm bảo duy trì vốn gen tốt tập trung ở con đầu đàn
1. Chiều dài phần lãnh thổ rộng nhất của châu Á tính từ Đông sang Tây là:
A. 9000 km. B. 9100 km. C. 9200 km. D. 9300 km.
2. Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm vị trí của châu Á
A. Là một bộ phận của lục địa Á- Âu. B. Kéo dài từ cực Bắc đến vùng Xích đạo.
C. Đại bộ phận lãnh thổ nằm giữa 2 chí tuyến. D. Tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dương.
cho mk hỏi là : nhóm chim chạy kieems ăn, tìn bạn tình, sống theo bầy đàn, tập tính quen vết , in nhờn như thế nào ak?
- Kiếm ăn: Nhóm chim chạy có thể thích nghi với môi trường sống khi điều kiện thời tiết khắc nghiệt. Chúng có thể tiêu hóa được thức ăn mà có độ thô lên tới 60%, vì vậy nguồn thức ăn của chúng rất đơn giản và dễ kiếm.
- Tìm bạn tình: Nhóm chim chạy dùng tiếng rít và những âm thanh khác để đánh nhau, chiếm lãnh thổ và quyến rũ hậu cung có từ 2 – 5 đà điểu mái. Kẻ chiến thắng sẽ giao phối với toàn hậu cung nhưng chỉ lập một "hậu" mà thôi.
- Sống theo bày đàn: Nhóm chim chạy sống theo từng nhóm 5–50 con, di cư theo những loài thú ăn cỏ khác như ngựa vằn hay linh dương.
Câu 10: Vị trí địa lý và hình dáng lãnh thổ không tạo ra đặc điểm nào của thiên nhiên Việt Nam: A. Mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm, cảnh quan tự nhiên đa dạng và phong phú B. Trải dài qua 15 vĩ độ C. Mở rộng về phía đông và đông nam D. Khí hậu lạnh vào mùa đông trên phạm vi cả nước.
Câu 10: Vị trí địa lý và hình dáng lãnh thổ không tạo ra đặc điểm nào của thiên nhiên Việt Nam:
A. Mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm, cảnh quan tự nhiên đa dạng và phong phú
B. Trải dài qua 15 vĩ độ
C. Mở rộng về phía đông và đông nam
D. Khí hậu lạnh vào mùa đông trên phạm vi cả nước.
Gạch chân dưới các từ là danh từ,động từ,tính từ trong đoạn văn sau.
sẻ già lao đến cứu con,lấy thân mnh phủ kín sẻ con. giọng nó yếu ớt nhưng hung dữ và khản đặc
Danh từ: sẻ già, con, thân, giọng
Động từ: lao đến, lấy, phủ
Tính từ: kín, yếu ớt, hung dữ, khản đặc
Câu 4: Tính chất vật lí nào sau đây có thể nhận biết bằng cách quan sát? A. Khối lượng. B. Tính tan. C. Dẫn điện. D. Màu sắc