Nêu tính chất hóa học chính và ứng dụng của nước Gia- ven, clorua vôi.
Nêu tính chất hóa học chính và ứng dụng của nước Gia-ven, clorua vôi.
a) Tính chất hóa học của nước Gia – ven:
- Nước Gia – ven là hỗn hợp muối NaCl và NaClO. NaClO là muối của axit yếu, trong không khí tác dụng với CO2 cho HClO không bền có tính oxi hóa mạnh.
NaClO + CO2 + H2O → NaHCO3 + HClO
2HClO → 2HCl + O2
- Nước Gia – ven không để được lâu, có tính oxi hóa mạnh.
b) Tính chất hóa học của clorua vôi.
- Clorua vôi có tính oxi hóa mạnh, khi tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí clo:
CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + Cl2 + H2O
- Trong không khí ẩm, clorua vôi tác dụng với CO2:
2CaOCl2 + CO2 + H2O → CaCO3 + CaCl2 + 2HClO
c) Ứng dụng của nước Gia – ven và clorua vôi:
- Ứng dụng của nước Gia – ven
Nước Gia – ven có tính oxi hóa mạnh được dùng để tẩy trắng sợi, vải, giấy. Nó cũng được dùng để khử mùi, sát trùng khi tẩy uế nhà vệ sinh hoặc những khu vực bị ô nhiễm khác.
- Ứng dụng của clorua vôi
Clorua vôi cũng được dùng để tẩy trắng sợi, vải, giấy để tẩy uế các hố rác, cống rãnh. Do có khả năng tác dụng với nhiều chất hữu cơ, clorua vôi dùng để xử lí các chất độc. Một lượng lớn clorua vôi được dùng trong việc tinh chế dầu mỏ.
Nêu tính chất hóa học chính và ứng dụng của nước giaven, clorua vôi
a) Tính chất hóa học của nước Gia- ven
- Nước Gia-ven là hỗn hợp muối NaCl và NaClO là muối của axit yếu, trong không khí tác dụng với CO2 cho HClO không bền có tính oxi hóa mạnh.
NaClO + CO2 + H2O → NaHCO3 + HClO
2HClO → 2HCl + O2
- Nước Gia- ven không để được lâu, có tính oxi hóa mạnh.
b) Tính chất hóa học của clorua vôi
- Clorua có tính oxi hóa mạnh, khi tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí Clo:
CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + Cl2↑ + H2O
- Trong không khí ẩm, clorua vôi tác dụng với CO2
2CaOCl2 + CO2 + H2O → CaCO3 ↓ + CaCl2 + 2HClO
c) Ứng dụng của nước Gia-ven và clorua vôi
- Ứng dụng của nước Gia-ven
Dùng để tẩy trắng sợi vải, giấy. Nó cũng được dùng để khử mùi,sát trùng khi tẩy uế nhà vệ sinh hoặc những khu vực bị ô nhiễm khác.
- Ứng dụng của clorua vôi:
Cũng dùng để tẩy trắng sợi vải, giấy, để tẩy uế các hố rác, cống rãnh. Do khả năng tác dụng nhiều với chất hữu cơ, clorua vôi dùng để xử lí các chất độc. Một lượng lớn clorua vôi được dùng trong việc tinh chế dầu mỏ
There are two long rivers in Việt Nam: The Red River and the Mekong River.
Clorua vôi, nước Gia-ven (Javel) và nước clo thể hiện tính oxi hóa là do
A. chứa ion C l O - , gốc của axit có tính oxi hóa mạnh.
B. chứa ion C l - , gốc của axit clohiđric điện li mạnh.
C. đều là sản phẩm của chất oxi hóa mạnh C l 2 với kiềm.
D. trong phân tử đều chứa cation của kim loại mạnh.
Cho các phát biểu sau:
1. Clorua vôi là muối hỗn hợp
2. Clorua vôi là chất bột màu vàng, có công thức phân tử là CaOCl2
3. Trong phòng thí nghiệm, điều chế nước Gia-ven bằng cách cho clo tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
4. Trong công nghiệp, điều chế nước Gia-ven bằng cách điện phân nóng chảy NaCl không màng ngăn
5. Nước Gia-ven có tính tẩy màu và sát trùng, dùng để tẩy trắng vải, sợi, giấy
6. Nước Gia-ven là dung dịch hỗn hợp muối NaClO và NaClO3
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Nêu cách điều chế nước Gia-ven và clorua vôi
giúp mik vs các pn
Cho khí Clo tác dụng với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường
PTHH: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Cách điều chế Clorua vôi:Cho khí Clo tác dụng với vôi tôi hoặc sữa vôi ở 30oC ta thu được Clorua vôi
PTHH: Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O
Nước Javel:
- Phương pháp điều chế:
* Trong phòng thí nghiệm : Cl2 + 2NaOH --> NaCl + NaClO + H2O
* Trong công nghiệp
2NaCl + 2H2O --> 2NaOH + H2 + Cl2
Cl2 + 2NaOH --> NaCl + NaClO + H2O
CLORUA VÔI
- Phương pháp điều chế: Cl2 + Ca(OH)2 sữa vôi/khan --> CaOCl2 + H2O
Chọn dụng cụ, hóa chất cần thiết, nêu cách tiến hành, cho biết hiện tượng và viết phương trình phản ứng để chứng minh :
a. Tính chất hóa học của bazo (natri hidroxit tác dụng với muối).
b. Tính chất hóa học của muối (bari clorua tác dụng với axit).
Tham khảo:
a. Dụng cụ, hóa chất:
- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ.Hóa chất: dung dịch NaOH, dung dịch FeCl3.
- Cách tiến hành:
+ Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm có chứa 1 ml dung dịch FeCl3.
+ Lắc nhẹ ống nghiệm.
- Hiện tượng – giải thích: Ta thấy kết tủa nâu đỏ xuất hiện, kết tủa đó là \(Fe\left(OH\right)_3\)
\(PTHH:3NaOH+FeCl_3\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3NaCl\)
- Kết luận: Bazơ tác dụng với muối tạo thành muối mới và bazơ mới.
b. Dụng cụ, hóa chất:
- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ.Hóa chất: dung dịch BaCl2, dung dịch H2SO4 loãng.
- Cách tiến hành:
+Nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1 ml dung dịch H2SO4 loãng.
- Hiện tượng – giải thích: Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng, là BaSO4.
\(PTHH:BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
- Kết luận: Muối tác dụng với axit tạo thành muối mới và axit mới.
Clorua vôi được sử dụng nhiều hơn nước Gia – ven vì
A. Clorua vôi rẻ tiền hơn
B. Clorua vôi có hàm lượng hipoclorit cao hơn
C. Clorua vôi để bảo quản và dễ chuyên chở hơn
D. Cả A, B, C
Clorua vôi được sử dụng nhiều hơn nước Gia – ven vì:
A. Clorua vôi dễ bảo quản và dễ chuyên chở hơn
B. Clorua vôi có hàm lượng hipoclorit cao hơn
C. Clorua vôi rẻ tiền hơn
D. Cả A, B, C
Những đặc điểm của CaOCl2 là:
- Là chất rắn dạng bột.
- Hàm lượng ClO- cao hơn nước Gia-ven.
- Rẻ tiền hơn Gia-ven (do nước Gia-ven được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl không màng ngăn còn CaOCl2 được điều chế bằng các sục khí Cl2 qua vôi sữa ở 300C).
Nước Gia – ven và clorua vôi có tính tẩy màu giấy, vải, sát trùng, tẩy uế môi trường vì
A. oxi nguyên tử có tính oxi hóa mạnh
B. Cl+ có tính oxi hóa mạnh
C. Cl- và oxi nguyên tử có tác dụng phá hủy mạnh
D. các muối tự phân hủy