Áp dụng quy tắc đổi dấu rồi rút gọn phân thức :
a) \(\dfrac{36\left(x-2\right)^3}{32-16x}\)
b) \(\dfrac{x^2-xy}{5y^2-5xy}\)
áp dụng quy tắc đổi dấu rút gọn phân thức :
a)\(\dfrac{45x\left(3-x\right)}{15\left(x-3\right)^3}\)
b)\(\dfrac{36\left(x-2\right)^3}{32-16x}\)
c) \(\dfrac{x^2-xy}{5y^2-5xy}\)
d) \(\dfrac{y^2-x^2}{x^3-3x^2y+3xy^2-y^3}\)
Lời giải:
a) \(\frac{45x(3-x)}{15(x-3)^3}=\frac{-45x(x-3)}{15(x-3)^3}=\frac{-3x}{(x-3)^2}\)
b) \(\frac{36(x-2)^3}{32-16x}=\frac{36(x-2)^3}{-16(x-2)}=\frac{-9}{4}(x-2)^2\)
c) \(\frac{x^2-xy}{5y^2-5xy}=\frac{x(x-y)}{-5y(x-y)}=\frac{x}{-5y}\)
d) \(\frac{y^2-x^2}{x^3-3x^2y+3xy^2-y^3}=\frac{-(x^2-y^2)}{(x-y)^3}=\frac{-(x-y)(x+y)}{(x-y)^3}=\frac{-(x+y)}{(x-y)^2}\)
Áp dụng quy tắc đổi dấu rồi rút gọn phân thức :
a) \(\dfrac{45x\left(3-x\right)}{15x\left(x-3\right)^3}\)
b) \(\dfrac{y^2-x^2}{x^3-3x^2y+3xy^2-y^3}\)
Rút gọn các phân thức sau:
a) \(\dfrac{6x^2y^2}{8xy^{ }5}\)
b) \(\dfrac{10xy^2\left(x+y\right)}{15xy\left(x+y\right)^3}\)
c) \(\dfrac{2x^2+2x
}{x+1}\)
d) \(\dfrac{x^2-xy-x+y}{x^2+xy-x-y}\)
e) \(\dfrac{36\left(x-2\right)^3}{32-16x}\)
a) \(\dfrac{6x^2y^2}{8xy^5}=\dfrac{3x}{4y^3}\)
b) \(=\dfrac{2y}{3\left(x+y\right)^2}=\dfrac{2y}{3x^2+6xy+3y^2}\)
c) \(=\dfrac{2x\left(x+1\right)}{x+1}=2x\)
d) \(=\dfrac{x\left(x-y\right)-\left(x-y\right)}{x\left(x+y\right)-\left(x+y\right)}=\dfrac{\left(x-y\right)\left(x-1\right)}{\left(x+y\right)\left(x-1\right)}=\dfrac{x-y}{x+y}\)
e) \(=\dfrac{36\left(x-2\right)^3}{-16\left(x-2\right)}=-9\left(x-2\right)^2=-9x^2+36x-36\)
quy đồng mẫu thức các phân thức a) \(\dfrac{1}{2x^3y}\):\(\dfrac{2}{3xy^2z^3}\):\(\dfrac{5}{4yz}\)
b) \(\dfrac{x+1}{10x^3-40x}\) và \(\dfrac{5}{8x^3+16x^2}\)
bài 2 áp dụng quy tắc đổi dấu hãy quy đồng mẫu thức các phân thức
\(\dfrac{2-x}{3x-3x^2}\) và \(\dfrac{x^2-2}{4x^5-4x^2}\)
giúp mik với mik cần gấp
quy đồng mẫu thức các phân thức a) \(\dfrac{1}{2x^3y}:\) \(\dfrac{2}{3xy^2z^3}\):\(\dfrac{5}{4yz}\)
b) \(\dfrac{x+1}{10x^3-40x}\) và \(\dfrac{5}{8x^3+16x^2}\)
bài 2 áp dụng quy tắc đổi dấu hãy quy đồng mẫu thức các phân thức
\(\dfrac{2-x}{3x-3x^2}\) và \(\dfrac{x^2-2}{4x^5-4x^2}\)
Bài 2:
a: \(\dfrac{1}{2x^3y}=\dfrac{6yz^3}{12x^3y^2z^3}\)
\(\dfrac{2}{3xy^2z^3}=\dfrac{2\cdot4x^2}{12x^3y^2z^3}=\dfrac{8x^2}{12x^3y^2z^3}\)
Áp dụng quy tắc đổi dấu để các phân thức có cùng mẫu thức rồi làm tính cộng phân thức :
a) \(\dfrac{2x^2-x}{x-1}+\dfrac{x+1}{1-x}+\dfrac{2-x^2}{x-1}\)
b) \(\dfrac{4-x^2}{x-3}+\dfrac{2x-2x^2}{3-x}+\dfrac{5-4x}{x-3}\)
Rút gọn, rồi tính giá trị các phân thức sau : A=\(\dfrac{\left(2x^{2^{ }}+2x^{ }\right)\left(x-2\right)^2}{^{ }\left(x^{3^{ }}-4x\right)\left(x+1\right)}\)với x = \(\dfrac{1}{2}\)
B=\(\dfrac{x^3-x^{2^{ }}y+xy^2}{x^3+y^3}\)với x = -5 , y = 10
\(A=\dfrac{2x\left(x+1\right)\left(x-2\right)^2}{x\left(x-2\right)\left(x+2\right)\left(x+1\right)}=\dfrac{2\left(x-2\right)}{x+2}\\ A=\dfrac{2\left(\dfrac{1}{2}-2\right)}{\dfrac{1}{2}+2}=\dfrac{2\left(-\dfrac{3}{2}\right)}{\dfrac{5}{2}}=\left(-3\right)\cdot\dfrac{2}{5}=-\dfrac{6}{5}\)
\(B=\dfrac{x\left(x^2-xy+y^2\right)}{\left(x+y\right)\left(x^2-xy+y^2\right)}=\dfrac{x}{x+y}=\dfrac{-5}{-5+10}=\dfrac{-5}{5}=-1\)
Thu gọn rồi tìm bậc của các đơn thức sau:
a, \(\dfrac{1}{4}x^2y^3.\left(\dfrac{-2}{3}xy\right)\)
b, \(\left(2x^3\right)^3.\left(-5xy^2\right)\)
a) \(\dfrac{1}{4}x^2y^3\cdot\left(-\dfrac{2}{3}xy\right)\)
\(=\left(\dfrac{1}{4}\cdot-\dfrac{2}{3}\right)\cdot\left(x^2\cdot x\right)\cdot\left(y^3\cdot y\right)\)
\(=-\dfrac{1}{6}x^3y^4\)
b) \(\left(2x^3\right)^3\cdot\left(-5xy^2\right)\)
\(=8x^9\cdot\left(-5xy^2\right)\)
\(=\left(8\cdot-5\right)\cdot\left(x^9\cdot x\right)\cdot y^2\)
\(=-40x^{10}y^2\)
a) \(\dfrac{1}{4}x^2y^3.\left(-\dfrac{2}{3}xy\right)\)
\(=-\dfrac{1}{6}x^3y^4\)
Nên bậc của đơn thức là 7
b) \(\left(2x^3\right)^3.\left(-5xy^2\right)\)
\(=8x^9.\left(-5xy^2\right)\)
\(=-40x^9y^2\)
Nên bậc của đơn thức là 11
Quy đồng mẫu thức các phân thức sau (có thể áp dụng quy tắc đổi dấu với một phân thức để tìm mẫu thức chung thuận tiện hơn)
a) \(\dfrac{4x^2-3x+5}{x^3-1},\dfrac{1-2x}{x^2+x+1},-2\)
b) \(\dfrac{10}{x+2},\dfrac{5}{2x-4},\dfrac{1}{6-3x}\)
a) Tìm MTC: x3 – 1 = (x – 1)(x2 + x + 1)
Nên MTC = (x – 1)(x2 + x + 1)
Nhân tử phụ:
(x3 – 1) : (x3 – 1) = 1
(x – 1)(x2 + x + 1) : (x2 + x + 1) = x – 1
(x – 1)(x2+ x + 1) : 1 = (x – 1)(x2 + x + 1)
Qui đồng:
b) Tìm MTC: x + 2
2x – 4 = 2(x – 2)
6 – 3x = 3(2 – x)
MTC = 6(x – 2)(x + 2)
Nhân tử phụ:
6(x – 2)(x + 2) : (x + 2) = 6(x – 2)
6(x – 2)(x + 2) : 2(x – 2) = 3(x + 2)
6(x – 2)(x + 2) : -3(x – 2) = -2(x + 2)
Qui đồng:
click mh nha