Hoà tan hết 59.6g hh gồm Al,Mg,Fe3O4 cần tới 500ml dd H2SO4 3M sau pư thu đc dd A và 16,8lit khí ở đk phòng. C% mỗi chất trong dd A
Câu 2
1. Dẫn khí CO dư đi qua 52,2 g hh gồm Fe2O3, MgO, ZnO nung nóng. Đợi pư hoàn toàn thu được chất rắn A , hh khí B. để hòa tan hết chất rắn A cần tới 500ml dd HCl 3,2M và thấy sinh ra 12 lit khí ở đk thường.
Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu
2. Hòa tan hoàn toàn 31,3g hh gồm K và Ba vào nước, thu được dd X và 5,6lit khí ở đktc. Sục 8,96lit khí CO2 vào dd X, thu được m gam kết tủa.
a/ Tính khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu.
b/ Tính giá trị m.
Câu 3
Hòa tan hoàn toàn 12g hh gồm Ag, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 thu được 4,48 lit SO2 duy nhất ở đktc và m g muối rắn khan.
a/ Tính giá trị m.
b/ Dẫn từ từ lượng khí trên vào 200g dd NaOH thì thu được dd A có nồng độ muối axit là
Câu 4:
1. Biết khi đốt cháy hết 24 g hỗn hợp gồm 3 kim loại thì thu được 32,16g oxit.
Tính thể tích khí thu được khi cho 20g hh các kim loại trên tan hết trong dd HCl. Biết hóa trị các kim loại không đổi.
14,662%. Tính nồng độ % dd NaOH đã dung.
2. Cho 33,6 gam sắt vào V ml dung dịch HNO3 24% ( D dd = 1,05g/ml) loãng, sau phản ứng thu được dung dịch A và 11,2 lít khí NO duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính giá trị V và nồng độ mol của mỗi chất tan trong dung dịch A.
Các bạn làm ơn giúp mình mình đang cần rất gấp mình cmar ơn các bạn rất nhiều
bài 2
+) TH1 : nNaOH ≥ 2.nCO2 => OH- dư
=> nCO3 = nCO2
+) TH2 : nCO2 < nNaOH < 2.nCO2 => Sinh ra 2 muối CO32- và HCO3-
=> nCO3 = nOH – nCO2
+) TH3 : nCO2 > nNaOH => CO dư => sinh ra muối HCO3-.
=> nHCO3 = nNaOH
K + H2O -> KOH + ½ H2
Ba + 2H2O -> Ba(OH)2 + H2
=> nK.0,5 + nBa = nH2 = 0,25 mol
Và : mK + mBa = 31,3g
=> nK = 0,1 ; nBa = 0,2 mol
Vậy dung dịch X có : 0,1 mol KOH ; 0,2 mol Ba(OH)2
X + CO2 (0,4 mol)
Có : nCO2 < nOH = 0,5 mol < 2.nCO2
=> nCO3 = nOH – nCO2 = 0,1 mol < nBa2+ = 0,2 mol
Vậy kết tủa là 0,1 mol BaCO3
=> m = 19,7g
Câu 2
1. Dẫn khí CO dư đi qua 52,2 g hh gồm Fe2O3, MgO, ZnO nung nóng. Đợi pư hoàn toàn thu được chất rắn A , hh khí B. để hòa tan hết chất rắn A cần tới 500ml dd HCl 3,2M và thấy sinh ra 12 lit khí ở đk thường.
Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu
2. Hòa tan hoàn toàn 31,3g hh gồm K và Ba vào nước, thu được dd X và 5,6lit khí ở đktc. Sục 8,96lit khí CO2 vào dd X, thu được m gam kết tủa.
a/ Tính khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu.
b/ Tính giá trị m.
Câu 3
Hòa tan hoàn toàn 12g hh gồm Ag, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 thu được 4,48 lit SO2 duy nhất ở đktc và m g muối rắn khan.
a/ Tính giá trị m.
b/ Dẫn từ từ lượng khí trên vào 200g dd NaOH thì thu được dd A có nồng độ muối axit là
Câu 4:
1. Biết khi đốt cháy hết 24 g hỗn hợp gồm 3 kim loại thì thu được 32,16g oxit.
Tính thể tích khí thu được khi cho 20g hh các kim loại trên tan hết trong dd HCl. Biết hóa trị các kim loại không đổi.
14,662%. Tính nồng độ % dd NaOH đã dung.
2. Cho 33,6 gam sắt vào V ml dung dịch HNO3 24% ( D dd = 1,05g/ml) loãng, sau phản ứng thu được dung dịch A và 11,2 lít khí NO duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính giá trị V và nồng độ mol của mỗi chất tan trong dung dịch A. Các bạn làm ơn giúp mình, mình đang cần rất gấp. Mình cảm ơn các bạn rất nhiều
Câu 2.2:
a,\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: 2K + 2H2O → 2KOH + H2
Mol: x 0,5x
PTHH: Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
Mol: y y
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}39x+137y=31,3\\0,5x+y=0,25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_K=0,1.39=3,9\left(g\right);m_{Ba}=0,2.137=27,4\left(g\right)\)
bạn nên đăng 1-2 câu tự luận trong 1 lần đăng nhé
hòa tan hoàn toàn 16,4gam hh X gồm MgO và MgCO3 trong dd H2SO4. sau PƯ thu đc dd A và 2,24l khí CO2 ở đktc. cho 300ml dd Ba(OH)2 1,5M vào A thu đc 110,6g kết tủa và 500ml dd B l. tính CM của dd B
MgO+H2SO4 → MgSO4+H2O(1)
MgCO3+H2SO4 → MgSO4+ CO2+H2O (2)
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT (2): nMgCO3=nCO2=0,1mol
=> mMgCO3=0,1.84=8,4g
mMgO=16,4-8,4=8g
=> nMgO=\(\dfrac{8}{40}\) = 0,2mol
Theo PT (1,2) ta có:nMgSO4=nMgO+nMgCO3=0,1+0,2=0,3 mol
nBa(OH)2=0,3.1,5 = 0,45 mol
Gọi x là số mol H2SO4 còn dư sau phản ứng (1,2).
H2SO4+Ba(OH)2→BaSO4↓+2H2O(3)
MgSO4+Ba(OH)2→BaSO4↓+Mg(OH)2↓(4)
Kết tủa tạo thành gồm BaSO4 và Mg(OH)2
Do đó dd B thu được là Ba(OH)2 dư
Ta có: 233x + 233.0,3 + 58.0,3 =110,6
=>x=0,1mol
Theo PT (3,4): nBa(OH)2 pứ=nH2SO4+nMgSO4=0,1+0,3=0,4mol
nBa(OH)2(dư)=0,45−0,4=0,05mol
CMBa(OH)2=\(\dfrac{0,05}{0,5}\)=0,1M
Bài 1 : hoà tan 7.8g hh Al ,Mg bằng dd HCl dư .sau pư m dd tăng O.7 g .tính k.luợng kloai trong hh đầu
Bài 2 : lấy 3l khí Cl táv dunv vs 2 lit khí H2 hiệu suất 20% .tính thể tích hh khí sau pứ
Bài 3 : cho 10g hh gồm Al , Mg Cu tác dunv vừa đủ vs dd Hcl 20% thu đc 7.84l khí , 2.5g chất rắn . a) tính m k.loai. .b) tính m HCl cần dùng
Giúp mìk với
Bài 1: gọi a,b là ố mol của Mg và Al
Mg + 2HCl - > MgCl2 + H2
-a---------------------------------a
Al + 3HCl -> AlCl3 + 3/2H2
-b---------------------b-------3/2b-
Ta có 24a+27b=7.8 g (1)
Mà bạn thấy nhé! Hòa tan 7,8g kim loại HOÀN TOÀN vào HCl dư mà dung dịch chỉ tăng thêm 7g
=> 0,8g mất đi là do H2 bay hơi -> nH2 = 0.4 mol
Có thêm a+3/2b=0.4 (2)
từ 1 và 2 ta có hệ pt: \(\begin{cases}24a+27b=7,8\\a+\frac{3}{2}b=0,4\end{cases}\)
<=> \(\begin{cases}a=0,1\\b=0,2\end{cases}\)
=> mMg =0,1.24=2,4g
=> mAl=7,8-2,4=5,4g
Bài 2: H2+Cl2=>2HCl
Theo định luật bảo toàn thì là 5 lít thôi
H=20%=> V=5:100.20=1lit
Hòa tan 9,2g hh gồm MgO và Mg cần vừa đủ m(g) dd HCl 14,6%.Sau pư thu được 1,12l ở đktc. a)Tính thành phần % kl mỗi chất có trong hh ban đầu b)Tính mdd hcl c)tính c% dd thu dc sau pư
\(n_{H2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,05 0,1 0,05 0,05
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2
a) \(n_{Mg}=\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{Mg}=0,05.24=1,2\left(g\right)\)
\(m_{MgO}=9,2-1,2=8\left(g\right)\)
0/0Mg = \(\dfrac{1,2.100}{9,2}=13,04\)0/0
0/0MgO = \(\dfrac{8.100}{9,2}=86,96\)0/0
b) Có : \(m_{MgO}=8\left(g\right)\)
\(n_{MgO}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,1+0,4=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{18,25.100}{14,6}=125\left(g\right)\)
c) \(n_{MgCl2\left(tổng\right)}=0,05+0,2=0,25\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{MgCl2}=0,25.95=23,75\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=9,2+125-\left(0,05.2\right)=134,1\left(g\right)\)
\(C_{MgCl2}=\dfrac{23,75.100}{134,1}=17,71\)0/0
Chúc bạn học tốt
a)\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Mol: 0,05 0,1 0,05 0,05
PTHH: MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
Mol: 0,2 0,4 0,2
\(\%m_{Mg}=\dfrac{0,05.24.100\%}{9,2}=13,04\%;\%m_{MgO}=100-13,04=86,96\%\)
\(n_{MgO}=\dfrac{9,2-0,05.24}{40}=0,2\left(mol\right)\)
b,\(m_{HCl}=\left(0,1+0,4\right).36,5=18,25\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{18,25.100}{14,6}=125\left(g\right)\)
c,mdd sau pứ = 9,2+125-0,05.2 = 134,1 (g)
\(C\%_{ddMgCl_2}=\dfrac{\left(0,05+0,2\right).95.100\%}{134,1}=17,71\%\)
\(Mg + 2HCl \rightarrow MgCl_2 + H_2\) (1)
\(MgO + 2HCl \rightarrow MgCl_2 + H_2O\) (2)
Khí thu được là H2
\(n_{H_2}= \dfrac{1,12}{22,4}=0,05 mol\)
Theo PTHH (1):
\(n_{Mg}= n_{H_2}= 0,05 mol\)
\(\Rightarrow m_{Mg}= 0,05 . 24= 1,2 g\)
\(\Rightarrow m_{MgO}= 9,2 - 1,2= 8g\)
C%\(Mg\)= \(\dfrac{1,2}{9,2} .100\)%=13,04%
C%\(MgO\)= 100% - 13,04%=86,96%
b)
\(n_{MgO}= \dfrac{8}{40}=0,2 mol\)
Theo PTHH (1) và (2):
\(n_{HCl(1)}= 2n_{Mg}= 0,1 mol\)
\(n_{HCl(2)}= 2n_{MgO}= 0,4 mol\)
Suy ra: \(n_{HCl}= n_{HCl(1)} + n_{HCl(2)}\)
\(= 0,1 + 0,4= 0,5 mol\)
\(\Rightarrow m_{HCl}= 0,5 . 36,5= 18,25g\)
\(\Rightarrow m_{dd HCl} = \dfrac{18,25 . 100%}{14,6%}=125 g\)
c)
\(\)Dung dịch sau pư: MgCl2
Theo PTHH:
\(n_{MgCl_2}= \dfrac{1}{2} n_{HCl}= 0,25 mol\)
\(\Rightarrow m_{MgCl_2}= 0,25 . 95=23,75g\)
\(m_{dd sau pư} = m_{Mg} + m_{MgO} + m_{dd HCl}- m_{H_2}\)
\(= 9,2 + 125 + 2 . 0,05\)
\(=134,1 g\)
C%\(MgCl_2\)=\(\dfrac{23,75}{134,1}. 100\)%=17,71%
Cho 70,4g hỗn hợp X (Fe3O4, CuO) hoà tan hết trong 539 dd H2SO4 loãng nồng độ 20% ( pư vừa đủ) thu đc dd Y.
a) Xác định %m mỗi chất trong hỗn hợp X
b) Xác định C% chất tan trong dd Y
1, Hòa tan hoàn toàn 37,6 gam hỗn hợp Fe và Fe2O3 trong dd H2SO4 loãng, dư thu đc dd X và 2.24 lít khí H2 (ở đktc)
a.Viết pt pư xảy ra
b. Tính % Kl mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
2, Hòa tan 14,2 gam hỗn hợp Al,Mg và Cu trong dd H2SO4 loãng dư thu đc đ X, 6,4 gam một chất rắn không tan và 8,96 lít khí H2 (ở đktc)
a, viết pt pư
b, tính phần trăm kl mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
3, cho một dd có chứa 50ml HNO3 1M td vs 342 gam dd Ba(OH)2 5%
a, viết pt pư và tính KL muối thu đc
b, nếu sau pư cho mẩu quì tím thì giấy quì có màu gì
#giúp mk vs ạ
Bài 1:
PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)=n_{Fe}\)
\(\Rightarrow\%m_{Fe}=\dfrac{0,1\cdot56}{37,6}\cdot100\%\approx14,89\%\)
\(\Rightarrow\%m_{Fe_2O_3}=85,11\%\)
Bài 3:
PTHH: \(2HNO_3+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Ba\left(NO_3\right)_2+2H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HNO_3}=0,05\cdot1=0,05\left(mol\right)\\n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{342\cdot5\%}{171}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,05}{2}< \dfrac{0,1}{1}\) \(\Rightarrow\) Axit p/ứ hết, Bazơ còn dư sau p/ứ
\(\Rightarrow\) Dung dịch sau p/ứ làm quỳ tím hóa xanh
Theo PTHH: \(n_{Ba\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{HNO_3}=0,025\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Ba\left(NO_3\right)_2}=0,025\cdot261=6,525\left(g\right)\)
Bài 2:
Theo đề bài: \(\%m_{Cu}=\dfrac{6,4}{14,2}\cdot100\%\approx45,07\%\)
PTHH: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
a_________________________\(\dfrac{3}{2}\)a (mol)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
b_____________________b (mol)
Ta lập được hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}27a+24b=14,2-6,4=7,8\\\dfrac{3}{2}a+b=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,2\cdot27}{14,2}\cdot100\%\approx38,03\%\\\%m_{Mg}=100\%-38,03\%-45,07\%=16,9\%\end{matrix}\right.\)
1. Hh gồm ZnO,MgOnặng 0.3g tan hết trong 17ml dd HCl 1M. Để trung hòa axit dư cần dùng 8 ml dd NaOH 05M. Tính % kl mỗi oxit
2. 1 hh gồm Al, CuO cho vào dd Hcl dư thu được 3.72l khí. Mặt khác nếu cho hh trên vào dd NaOH 1M vừa đủ thấy thoát ra V khí H2 và thể tích dd NaOH cần dùng là 500ml. Tìm V
3. Cho hoàn toàn 10 gam hh gồm Al, Al2O3 , Cu vào dd HCl dư thu được 3.36 lít khí, nhận dd A rắn B. Đốt A trong không khí đc 2.75 gam rắn C
a/ Tính klg mỗi chất trong hh
b/ Nếu cho hh trên vào dd NaOH vừa đủ. Tính Vdd NaOH đã dùng
Giai3 hệ phương trình nha mấy bạn! Thanks nhìu!
Hoà tan hết 7,74 gam hh bột Mg, Al bằng 500 ml dd hh HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dd X và 8,736 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dd X thu được lượng muối khan là
A. 38,93 gam.
B. 103,85 gam.
C. 25,95 gam.
D. 77,86 gam.