trong tinh thể hidrat hóa của muối sunfat kim loại có hóa trị 2, thành phần nước tinh khiết chiếm 20,93%, S chiếm 18,61%. hãy xác định công thức hóa học
Trong tinh thể hidrat của muối NO3 kim loại hóa trị 3,H2O kết tinh chiếm 40,099% về khối lượng.Hãy xác định công thức biết N chiếm 10.396% về khối lượng
P/s: giúp mk nha!! mk đang cần bài giải gấp...ths mấy bn!!
gọi công thức của muối là A(NO3)3. nH2O , %N = 10,396
<=> ( 14*3*100)/( A + 186 + 18n) = 10,396 => A + 186 + 18n = 404 (1)
mặt khác % H2O = 40,099 => ( 18*n) /( A+ 186 +18n) = 40,009 (2)
từ 1 và 2 => n=9 , A=56 => công thức cần tìm là Fe(NO3)3.9H2O
Một muối sunfat của kim loại hóa trị II ngậm nước có phân tử khối 278 gam và khối lượng nước kết tinh chiếm 45,324%. Tìm công thức hóa học của muối trên.
Gọi công thức muối ngậm nước có dạng: RSO 4 . nH 2 O
Theo đề bài ta có hệ phương trình:
Vậy công thức của muối sắt là: FeSO 4 . 7 H 2 O
trong thành phần tinh thể hidrat của 1 hidroxit kim loại hóa trị II thfi khối lượng nước tinh thể kết tinh=24% khối lượng kim loại =60,88% xác định tinh thể
CTHH: R(OH)2.xH2O
\(\%m_{OH}=100\%-24\%-60,88\%=15,12\%\)
Xét \(\dfrac{m_R}{m_{OH}}=\dfrac{60,88\%}{15,12\%}=\dfrac{761}{189}\)
=> \(\dfrac{1.M_R}{2.17}=\dfrac{761}{189}\)
=> MR = 137 (g/mol)
=> R là Ba
=> CTHH: Ba(OH)2.xH2O
Có: \(\%H_2O=\dfrac{18x}{171+18x}.100\%=24\%\)
=> x = 3
=> CTHH: Ba(OH)2.3H2O
Ta có :
\(\%H_2O = \dfrac{18n}{M + 62.3 + 18n}.100\% = 40,099\%\\ \Rightarrow M + 62.3 = \dfrac{242}{9}n(1)\\ %N = \dfrac{14.3}{M + 62.3 + 18n}.100\% = 10,4\%\\ \Rightarrow M + 18n = \dfrac{2832}{13}(2)\\ (1)(2)\Rightarrow M = 56(Sắt) ; n = 9\)
CTHH cần tìm : \(Fe(NO_3)_3.9H_2O\)
\(\%H_2O= \dfrac{18n}{M + 62.3+18n}.100\% = 40,099\%\\ \Rightarrow M + 62.3 = \dfrac{242}{9}n(1)\\ \%N = \dfrac{14.3}{M + 62.3 + 18n}.100\% = 10,4\%\\ \Rightarrow M + 18n = \dfrac{2832}{13}(2)\\ (1)(2) \Rightarrow M = 56(Sắt) ; n = 9\\ \)
CTHH cần tìm : \(Fe(NO_3)_3.9H_2O\)
một muối sunfat của kim loại hóa trị (2) để lâu ngày trong không khí trở thành phân tủ muối ngậm nước.Trong phân tử muối ngậm nước kim loại chiếm 25,6 phần trăm.Tìm công thức phân tử muối ngậm nước đá
Gọi công thức phân tử ngậm nước là: \(RSO_4.nH_2O\)
Đề bài quá mơ hồ . Phiền em xem lại đề bài rồi
\(CT:RSO_4\cdot nH_2O\)
\(\%R=\dfrac{R}{R+96+18n}\cdot100\%=25.6\%\)
\(\Leftrightarrow R+96+18n=2.90625R\)
\(\Leftrightarrow2.90625R-18n-96=0\)
\(BL:\)
\(n=5\Rightarrow R=64\)
\(CT:CuSO_4\cdot5H_2O\)
Chúc em học tốt !!
Bài này quá dễ ,nếu em không làm đc thì nên ra khỏi đội bồi dưỡng hóa em nhé!
trong thành phần của 1 muối nitrat ngậm nước của kim loại hóa trị II thì khối lượng nước kết tinh =42,1875% khối lượng kim loại =9,375%% xác định tinh thể
CTHH: R(NO3)2.xH2O (A)
\(\%m_{NO_3^-}=100\%-42,1875\%-9,375\%=48,4375\%\)
Xét \(\dfrac{m_R}{m_{NO_3^-}}=\dfrac{1.M_R}{2.62}=\dfrac{9,375\%}{48,4375\%}\)
=> MR = 24 (g/mol)
=> R là Mg
(A) có CTHH là Mg(NO3)2.xH2O
Có: \(\%m_{H_2O}=\dfrac{18x}{148+18x}.100\%=42,1875\%\)
=> x = 6
=> CTHH: Mg(NO3)2.6H2O
1. Biết thành phần phần trăm về khối lượng của FeSO4 trong tinh thể hidrat hóa là 57.68%. Hãy xác định công thức tinh thể hóa.
2. Hòa tan 15g tinh thể CuSO4.5H2O vào 105ml nước để thu được dung dịch A. Tính C%, Cm và DA. Biết rằng tan chất rắn kg làm thay đổi V chất lỏng.
giúp tơ với, gấp lắm luôn ạ!
cho 28g oxit kim loại R có hóa trị 2 phản ứng 0,5l dd H2SO4 1M.
a) xác định công thức phân tử oxit
b) đun nhẹ cho nước bay hơi thì thu được 86g tinh thể Hidrat hóa. Xác định công thức tinh thể ngậm nước
Gọi CT của oxit R là RO
PTHH
RO + H2SO4 -> RSO4 + H2O (1)
nH2SO4 = 0,5 mol
Theo (1) nRO = nH2SO4 = 0,5 mol
MRO = 28/ 0,5 = 56 (g/mol)
MR = 40 (g/ mol)
R là Ca
a. CT của oxit là CaO [cái này bạn giải được rồi nên mình k giải lại]
Gọi CT của hidrat là CaSO4.nH2O
Vì số mol của hidrat = số mol của CaSO4= 0,5 mol
M CaSO4.nH2O = 86/0,5 =172 (g/mol)
136 + 18*n = 172
n = 2
CT của hidrat là CaSO4.2H2O
Ngâm một thanh sắt trong dung dịch có chứa 3,2 gam muối sunfat của kim loại hóa trị 2 .sau phản ứng thanh sắt tăng thêm 0,14 gam .Hãy xác định công thức hóa học của muối sunfat.