Cho 50 cm3 dung dịch NaOH tác dụng vừa đủ với 30cm3 dung dịch HCl 20% có D=1.1 g/cm3 a/ Nếu thay dung dịch HCl 20% bằng dung dịch H2SO4 30%.Hãy tính số gam dung dịch H2SO4 cần dùng b/ tính nòng độ mol/lit của dung dịch NaOH ban đầu
Cho 50 gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20% (d=1,2g/ml). Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là
A. 152,08 gam.
B. 180,0 gam.
C. 18,25 gam.
D. 55,0 gam.
Đáp án C
+ n H C l = 2 n C a C l 2 = 2 n C a C O 3 = 0 , 1 m o l ⇒ m dd H C l 20 % = 0 , 1 . 36 , 5 20 % = 18 , 25 g a m
Cho 50 gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20% (d=1,2g/ml). Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là.
A. 152,08 gam
B. 55,0 gam
C. 180,0 gam
D. 182,5 gam
Đáp án : D
CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2 + H2O
=> nHCl = 2nCaCO3 = 1 mol
=> mdd HCl = 182,5g
X có công thức phân tử H2NRCOOH. Cho 50 ml dung dịch X tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,5M, dung dịch thu được phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1,6M. Mặt khác, nếu trung hòa 250 ml dung dịch X bằng dung dịch KOH rồi đem cô cạn thì thu được 35 gam muối. Gốc R là:
A. C3H6.
B. C3H6.
C. C2H4.
D. C6H4.
Chọn đáp án D.
► Xét thí nghiệm 1:
Quy quá trình về: X + 0,04 mol HCl + 0,08 mol NaOH.
⇒ nX = 0,08 – 0,04 = 0,04 mol
⇒ 250 ml dung dịch X chứa 0,2 mol H2RCOOH.
⇒ Mmuối = 35 ÷ 0,2 = 175 (H2NRCOOK)
⇒ R = 76 (-C6H4-)
X có công thức phân tử H2NRCOOH. Cho 50 ml dung dịch X tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,5M, dung dịch thu được phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1,6M. Mặt khác, nếu trung hòa 250 ml dung dịch X bằng dung dịch KOH rồi đem cô cạn thì thu được 35 gam muối. Gốc R là
A. C3H6.
B. C3H6.
C. C2H4.
D. C6H4.
Chọn đáp án D
► Xét thí nghiệm 1: Quy quá trình về: X + 0,04 mol HCl + 0,08 mol NaOH.
⇒ nX = 0,08 – 0,04 = 0,04 mol ⇒ 250 ml dung dịch X chứa 0,2 mol H2RCOOH.
||⇒ Mmuối = 35 ÷ 0,2 = 175 (H2NRCOOK) ⇒ R = 76 (-C6H4-) ⇒ chọn D.
3/ Cho 100g dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 19,6%.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính số gam dung dịch H2SO4 19,6% cần dùng.
c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được sau phản ứng.
a) 2NaOH + H2SO4 -- Na2SO4 + 2H2O
b) \(n_{NaOH}=\dfrac{100.20}{100.40}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 -- Na2SO4 + 2H2O
______0,5----->0,25------>0,25
=> mH2SO4 = 0,25.98 = 24,5 (g)
=> \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{24,5.100}{19,6}=125\left(g\right)\)
c) mNa2SO4 = 0,25.142 = 35,5 (g)
mdd sau pư = 100 + 125 = 225 (g)
=> \(C\%\left(Na_2SO_4\right)=\dfrac{35,5}{225}.100\%=15,778\%\)
cho 200 gam dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa hết với 100 g dung dịch HCl. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng, tính nòng độ phần trăm dung dịch axit HCl đã dùng.Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn
Cho 100 cm3 dung dịch H2SO4 0,5 M vào 200 cm3 dung dịch HCl 1M thu được 300 ml dung dịch A
a. Tính nồng độ mol/l của ion H+ trong dung dịch A
b. Tính thể tích dung dịch KOH 0,5 M để trung hoà 30 cm3 dung dịch A.
c. Nếu dùng V’ cm3 dung dịch chứa 2 hidroxit là Ba(OH)2 1M và KOH 0,5 M để trung hoà 30 cm3 dd A.
Ø Viết phương trình phản ứng xảy ra dạng ion
Ø Tính thể tích V’ và khối lượng kết tủa thu được .
Cho 100 cm3 dung dịch H2SO4 0,5 M vào 200 cm3 dung dịch HCl 1M thu được 300 ml dung dịch A
a. Tính nồng độ mol/l của ion H+ trong dung dịch A
b. Tính thể tích dung dịch KOH 0,5 M để trung hoà 30 cm3 dung dịch A.
c. Nếu dùng V’ cm3 dung dịch chứa 2 hidroxit là Ba(OH)2 1M và KOH 0,5 M để trung hoà 30 cm3 dd A.
Ø Viết phương trình phản ứng xảy ra dạng ion
Ø Tính thể tích V’ và khối lượng kết tủa thu được .
cho 100g dung dịch KOH 11,2% tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 20%
tính giá trị m ?