Hòa tan 15,5g hỗn hợp X gồm Cao và CaCO3 trong 200g dung dịch C2H5OH . Sau phản ứng thu được dung dịch A và 2,24l khí CO2(đktc)
a, Viết phương trình
b, Tính % m mỗi chất trong X
c, Tính C% dung dịch A
Giúp e với ạ. E cảm ơn nhiều !
Hòa tan hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO bằng dung dịch axit HCl 7,3%(vừa đủ) Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí (ở đktc).
a) viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra
b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
C) tính khối lượng dung dịch axit HCl cần dùng
nH2=0,1(mol)
PTHH: Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2
0,1__________0,2___________0,1(mol)
MgO + 2 HCl -> MgCl2 + H2O
0,05____0,1___0,05(mol)
mMg=0,1. 24= 2,4(g) -> mMgO=4,4-2,4= 2(g) -> nMgO=0,05((mol)
b) %mMg= (2,4/4,4).100=54,545%
=> %mMgO=45,455%
c) nHCl=0,3(mol) -> mHCl=0,3.36,5=10,95(g)
=> mddHCl=(10,95.100)/7,3=150(g)
Hòa tan 28,4g hỗn hợp A gồm MgCO3 và CaCO3 vào 200g dung dịch HCl 14,6%. Sau khi phản ứng kết thúc thì thu được 6,72 lít CO2 (đkc) và dung dịch B.
a- Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp rắn A.
b- Tính C% các muối trong dung dịch B.
giup em cau nay voi a
a)
\(n_{HCl}=\dfrac{200.14,6}{100.36,5}=0,8\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: MgCO3 + 2HCl --> MgCl2 + CO2 + H2O
______a--------->2a-------->a-------->a
CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O
_b-------->2b-------->b------->b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}84a+100b=28,4\\a+b=0,3\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%MgCO_3=\dfrac{0,1.84}{28,4}.100\%=29,577\%\\\%CaCO_3=\dfrac{0,2.100}{28,4}.100\%=70,423\%\end{matrix}\right.\)
b) mdd sau pư = 28,4 + 200 - 0,3.44 = 215,2 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%\left(MgCl_2\right)=\dfrac{0,1.95}{215,2}.100\%=4,4\%\\C\%\left(CaCl_2\right)=\dfrac{0,2.111}{215,2}.100\%=10,32\%\\C\%\left(HCl\right)=\dfrac{\left(0,8-2.0,1-2.0,2\right).36,5}{215,2}.100\%=3,39\%\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hoàn toàn 25,6 gam hỗn hợp CaO, CaCO3 cần vừa đủ 300ml dung dịch HCl nồng độ 2M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và khí B.
a)Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra.
b)Tính khối lượng CaO, CaCO3 trong hỗn hợp đầu.
c)Tính nồng độ phần trăm (C%) của muối trong dung dịch A (giả sử dung dịch HCl ban đầu có khối lượng riêng d = 1g/ml)
Hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X gồm MgO và MgCO3 trong dung dịch H2SO4. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 2,24 lít khí CO2 (đktc)
a. Tính khối lượng mỗi chất có trong 16,4 gam hỗn hợp X
b. Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M vào dung dịch A thu được 110,6 gam kết tủa và 500 ml dung dịch B. Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch B
a, Ta có : \(n_{CO2}=\dfrac{V}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(BTNT\left(C\right):n_{MgCO3}=n_{CO2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgCO3}=n.M=8,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=8\left(g\right)\)
b, Thấy sau khi phản ứng xảy ra thu được dung dịch A gồm \(MgSO_4\) và có thể còn \(H_2SO_4\) dư .
\(BTNT\left(Mg\right):n_{MgSO_4}=n_{MgCO3}+n_{MgO}=0,3\left(mol\right)\)
\(PTHH:MgSO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\downarrow+BaSO_4\downarrow\)
.................0,3............0,3..................0,3..................0,3.............
\(\Rightarrow m_{\downarrow}=m_{Mg\left(OH\right)2}+m_{BaSO4}=87,3\left(g\right)\)
Mà \(\left\{{}\begin{matrix}m\downarrow=110,6\left(g\right)>87,3g\\n_{Ba\left(OH\right)2}=C_M.V=0,45>n_{Ba\left(OH\right)2pu}\left(0,3mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> Dung dịch A vẫn còn H2SO4 dư và mol BaSO4 được tạo ra tiếp là :
\(n_{BaSO4}=\dfrac{110,6-87,3}{M}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)
..................0,1............0,1...............0,1........................
Lại có : \(n_{Ba\left(OH\right)2}=0,45\left(mol\right)\)
=> Trong dung dịch B còn có Ba(OH)2 dư ( dư 0,45 - 0,3 - 0,1 = 0,05mol)
\(\Rightarrow C_{MBa\left(OH\right)2}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,05}{0,5}=0,1\left(M\right)\)
Vậy ...
Cho 27,2 gam hỗn hợp X gồm Zn và ZnO tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được dung dịch muối và 4,48 lít khí (đktc) a) Viết pthh b) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp c) Tính khối lượng dung dịch HCl 10% cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp trên
hòa tan 15,5g hỗn hợp X gồm Cao và Caco3 trong 200g dd ch3cooh ta thu được 2,24l co2 (đktc).
a) tính % về khối lượng mỗi chất trong X
b) tính C% của dd sau phản ứng
Châu Anh
\(PTHH:\)
\(CaO+2CH_3COOH--->(CH_3COO)_2Ca+H_2O\)
\(CaCO_3+2CH_3COOH--->(CH_3COO)_2Ca+CO_2+H_2O\)
\(a)\)
\(nCO_2=0,1(mol)\)
\(=>nCaCO_3=0,1(mol)\)
\(=>mCaCO_3=10(g)\)
\(\%mCaCO_3=\dfrac{10.100}{15,5}=64,52\%\)
\(=>\%mCaO=100\%-64,52\%=35,48\%\)
\(b)\)
\(mCaO=15,5-10=5,5(g)\)
\(=>nCaO=\dfrac{11}{112}\left(mol\right)\)
Theo PTHH (1) và (2) \(\sum nCH_3COOH=0,2+\dfrac{11}{56}=\dfrac{111}{280}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow mCH_3COOH=\dfrac{333}{14}\left(g\right)\)
\(C\%CH_3COOH=\dfrac{\dfrac{333}{14}}{200}.100=11.89\%\)
Hòa tan hết 54,7 g hỗn hợp A gồm BaO và BaCO3, bằng dung dịch axit HCl 20% ,sau phản ứng thu được 4,48l khi ở đktc và dung dịch X a. Viết phương trình hóa học và tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong A? b. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng? ( Cho biết : Ba-137, O-16 , C-12 , H-1, Cl-35,5)
a. PTHH:
\(BaO+2HCl--->BaCl_2+H_2O\left(1\right)\)
\(BaCO_3+2HCl--->BaCl_2+CO_2\uparrow+H_2O\left(2\right)\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{BaCO_3}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{BaCO_3}=0,2.197=39,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%_{m_{BaCO_3}}=\dfrac{39,4}{54,7}.100\%=72,03\%\)
\(\%_{m_{BaO}}=100\%-72,03\%=27,97\%\)
b. Ta có: \(m_{BaO}=54,7-39,4=15,3\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{BaO}=\dfrac{15,3}{153}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_A=0,1+0,2=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT(1,2): \(n_{HCl}=2.n_A=2.0,3=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
Ta có: \(C_{\%_{HCl}}=\dfrac{21,9}{m_{dd_{HCl}}}.100\%=20\%\)
\(\Rightarrow m_{dd_{HCl}}=109,5\left(g\right)\)
\(n_{CO2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : \(BaO+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,1 0,2
\(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+CO_2+H_2O|\)
1 2 1 1 1
0,2 0,4 0,2
\(n_{BaCO3}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{BaCO3}=0,2.197=39,4\left(g\right)\)
\(m_{BaO}=54,7-39,4=15,3\left(g\right)\)
0/0BaO = \(\dfrac{15,3.100}{54,7}=27,97\)0/0
0/0BaCO3 = \(\dfrac{39,4.100}{54,7}=72,03\)0/0
b) Có : \(m_{BaO}=15,3\left(g\right)\)
\(n_{BaO}=\dfrac{15,3}{153}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,2+0,4=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{21,9.100}{20}=109,5\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
nCO2= 4,48 / 22.4= 0,2 ( mol)
a, BaO + 2HCl -> BaCl2 + H2O (1)
BaCO3 + 2HCl-> BaCl2 + H2O + CO2 (2)
0,2 <- 0,2 (mol)
Theo pt (2) ta có nBaCO3= 0,2 => mBaCO3= 0,2 x 197= 39,4 (g)
=> mBaO= 54,7- 39,4= 15.3 (g)
->% BaCO3= ( 39,4 : 54,7)x 100%= 72%
->% BaO= 100%-72% = 28%
Cho 40,2g hỗn hợp X gồm Al,Fe3O4 vào 200g dung dịch H2SO4 a% sau phản ứng thu được dung dịch X và có 6,72 lít khí thoát ra đktc
a) Lập PTHH
b) Tính a
c) Tính C% các chất tan trong dung dịch X
Dễ mà bạn?
Áp dụng ĐLBTKL VÀ ĐLBTNT để tính nhé ^^
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp và FeO bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 gồm Fe 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc) và dung dịch Y. a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính khối lượng dung dịch Y và C% của chất tan trong dung dịch Y. (45,6g và 14,53%)