1. tìm điều kiện để biểu thức sau xác định: a)√x2- 4x + 16
Cho biểu thức sau: D = ( x + 2 ) 2 x . 1 − x 2 x + 2 − x 2 + 6 x + 4 x .
a) Tìm điều kiện xác định của biểu thức D;
b) Rút gọn biểu thức D;
c) Tìm giá trị x để D có giá trị lớn nhất.
a) x ≠ 0 , x ≠ − 2
b) Ta có D = x 2 - 2x - 2.
c) Chú ý D = - x 2 - 2x - 2 = - ( x + 1 ) 2 - 1 ≤ -1. Từ đó tìm được giá trị lớn nhất của D = -1 khi x = -1.
Tìm điều kiện để phân thức sau xác định x 2 + 2 x x 2 - 4 x + 4
Ta có: x 2 – 4 x + 4 ≠ 0 ⇔ ( x - 2 ) 2 ≠ 0 ⇔ x ≠ 2
Vậy điều kiện để phân thức xác định là x ≠ 2
Cho biểu thức: B = x 3 + x 2 - 4 x - 4 3 x 3 - 12 x
a) Tìm điều kiện xác định của biểu thức B.
a) Điều kiện : 3x2 – 12x ≠ 0; 3x3 – 12x = 3x(x2 – 4) = 3x(x – 2)(x + 2).
Vậy: x ≠ 0; x ≠ 2 và x ≠ -2.
Cho biểu thức C = x 2 x − 2 . x 2 + 4 x − 4 + 3 .
a) Tìm điều kiện xác định của biểu thức C;
b) Rút gọn biểu thức C;
c) Tìm x để C có giá trị nhỏ nhất.
a) x ≠ 0, x ≠ 2.
b) Ta có C = x 2 - 2x + 3.
c) Ta có C = x 2 - 2x + 3 = ( x - 1 ) 2 + 2 ≥ 2.
Từ đó suy ra giá trị nhỏ nhất của C = 2 khi x = 1.
Cho biểu thức A =x2+4x+4/3x+6
a) Tìm điều kiện xác định của A b) Rút gọn biểu thức A. c)Tính giá trị của biểu thức A khi x =1/4
a) ĐKXĐ: 3x + 6 khác 0
x khác -2
b) A = (x² + 4x + 4)/(3x + 6)
= (x + 2)²/[3(x + 2)]
= (x + 2)/3
c) Khi x = 1/4, ta có:
A = (1/4 + 2)/3
= (9/4)/3
= 3/4
Cho phân thức x 2 − 4 x + 4 x − 2 .Tìm điều kiện của x để phân thức xác định
A. x = 2
B. x ≠ 2
C.x > 2
D. x < 2
Đối với mỗi biểu thức sau, hãy tìm điều kiện của x để giá trị của biểu thức được xác định: x 2 - 25 x 2 - 10 x + 25 x
Biểu thức x 2 - 25 x 2 - 10 x + 25 x xác định khi x 2 - 10 x + 25 ≠ 0 và x ≠ 0
x 2 - 10 x + 25 ≠ 0 ⇔ x - 5 2 ≠ 0 ⇔ x ≠ 5
Vậy điều kiện để biểu thức xác định là x ≠ 0 và x ≠ 5
Đối với mỗi biểu thức sau, hãy tìm điều kiện của x để giá trị của biểu thức được xác định: x 2 - 25 x 2 + 10 x + 25 x - 5
Biểu thức x 2 - 25 x 2 + 10 x + 25 x - 5 xác định khi x 2 + 10 x + 25 ≠ 0 và x - 5 ≠ 0
x 2 + 10 x + 25 ≠ 0 ⇔ x + 5 2 ≠ 0 ⇔ x ≠ - 5
x – 5 ≠ 0 ⇔ x ≠ 5
Vậy điều kiện để biểu thức xác định là x ≠ 5 và x ≠ - 5.
Cho 2 biểu thức A = \(\dfrac{x^2+4}{x-4}\)và B = \(\dfrac{4+x}{4-x}-\dfrac{4-x}{4+x}+\dfrac{4x^2}{16-x^2}\)
a. Tính giá trị của A khi \(\left|x-1\right|\)= 3
b. Tìm điều kiện xác định và rút gọn biểu thức B
c. Tìm x để A + B > 0
a: |x-1|=3
=>x-1=3 hoặc x-1=-3
=>x=-2(nhận) hoặc x=4(loại)
Khi x=-2 thì \(A=\dfrac{4+4}{-2-4}=\dfrac{8}{-6}=\dfrac{-4}{3}\)
b: ĐKXĐ: x<>4; x<>-4
\(B=\dfrac{-\left(x+4\right)}{x-4}+\dfrac{x-4}{x+4}-\dfrac{4x^2}{\left(x-4\right)\left(x+4\right)}\)
\(=\dfrac{-x^2-8x-16+x^2-8x+16-4x^2}{\left(x-4\right)\left(x+4\right)}=\dfrac{-4x^2-16x}{\left(x-4\right)\left(x+4\right)}\)
=-4x/x-4
c: A+B
=-4x/x-4+x^2+4/x-4
=(x-2)^2/(x-4)
A+B>0
=>x-4>0
=>x>4