Dẫn khí clo vào dung dịch KOH, tạo thành dung dịch hai muối.
Hãy viết các phương trình hoá học.
Câu 3. Dẫn 2,24 lít khí CO2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) vào 100ml dung dịch KOH.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính nồng độ mol dung dịch KOH.
C. Tính khối lượng muối tạo thành.
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
Mol: 0,1 0,2 0,1
b, \(C_{M_{ddKOH}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)
c, \(m_{K_2CO_3}=0,1.138=13,8\left(g\right)\)
Hãy viết hai phương trình hoá học trong mỗi trường hợp sau đây :
a) Kim loại tác dụng với oxi tạo thành oxit bazơ.
b) Kim loại tác dụng với phi kim tạo thành muối.
c) Kim loại tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và giải phóng khí hiđro.
d) Kim loại tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và kim loại mới.
a) 4Na + O2 → 2Na2O
2Cu + O2 2CuO
b) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
2Al + 3S Al2S3
c) Cu + 2H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
d) Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4
Cu + 2AgN03 2Ag + Cu(NO3)2
Có 3 lọ đựng các dung dịch bị mất nhãn sau: H2SO4, Na2SO4, KOH, Ba(NO3)2.
Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết phương trình hoá học.
Dẫn khí clo vào dung dịch KOH ở nhiệt độ thường, dung dịch tạo ra có chứa
A. H C l v à H C l O
B. K O H v à C l 2
C. K C l O v à K C l
D. K C l O 3 v à H C l O
Bài 3: Đốt cháy 5,6g Fe trong khí clo dư. a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra b) Tính khối lượng muối tạo thành c) Hoà tan lượng muối trên bằng 100ml nước. Tính nồng độ mol vừa thu được (Biết thể tích dung dịch trong thể hoà tan không đổi)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
a, PT: \(2Fe+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2FeCl_3\)
______0,1___0,15___0,1 (mol)
b, Có: \(m_{FeCl_3}=0,1.162,5=16,25\left(g\right)\)
c, \(C_{M_{FeCl_3}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
Bạn tham khảo nhé!
Có 3 lọ đựng các dung dịch bị mất nhãn sau: HCl, NaCl, KOH, BaCl2. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết phương trình hoá học.
Cần gấp!!!!!!!!
- Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử
- Cho quỳ tím vào từng mẫu thử:
+ Quỳ tím hóa đỏ: \(HCl\)
+ Quỳ tím hóa xanh: \(KOH\)
+ Quỳ tím không đổi màu: \(NaCl,BaCl_2\)
- Nhỏ một ít dung dịch \(H_2SO_4\) vào hai mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu:
+ Xuất hiện kết tủa trắng: \(BaCl_2\)
\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
+ Không hiện tượng: \(NaCl\)
Dẫn khí Cl 2 vào. Dung dịch KOH ở nhiệt độ thường.
Hãy viết PTHH của phản ứng xảy ra trong mỗi trường hợp. Cho biết vai trò của clo trong mỗi phản ứng oxi hoá - khử đó
3 Cl 2 + 2KOH → KCl + KClO + 3 H 2 O
Trong các phản ứng trên, clo vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử. Đó là các phản ứng tự oxi hoá, tự khử (hay còn gọi là phản ứng tự oxi hoá - khử).
Dẫn 6,72 lít khí CO2 qua 200g dung dịch KOH 14%
a) Viết Pthh
b) Tính khối lượng muối tạo thành
c) Tính nồng độ % các chất trong dung dịch sau phản ứng
\(n_{CO_2}=0,3\left(mol\right);n_{KOH}=0,5\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{n_{KOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,5}{0,3}=1,67\)=> Tạo 2 muối KHCO3 và K2CO3
\(CO_2+KOH\rightarrow KHCO_3\)
\(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
Gọi x,y lần lượt là số mol KHCO3 và K2CO3 ta có
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,3\\x+2y=0,5\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
=> \(m_{KHCO_3}=0,1.100=10\left(g\right);m_{K_2CO_3}=0,2.138=27,6\left(g\right)\)
c) \(C\%_{KHCO_3}=\dfrac{10}{0,3.44+200}.100=4,69\%\)
\(C\%_{K_2CO_3}=\dfrac{27,6}{0,3.44+200}.100=12,95\%\)
Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học (nếu có) trong các trường hợp sau:
a) Cho kim loại bari vào dung dịch natri hiđrocacbonat.
b) Cho từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch HCl và phenolphtalein.
c) Dẫn từ từ khí SO2 đến dư vào dung dịch brom.
giải theo kiểu thcs giúp e ạ cảm ơn ạ
a) Bari tan, xuất hiện khí không màu và kết tủa trắng
$Ba + 2H_2O \to Ba(OH)_2 + H_2$
$2NaHCO_3 + Ba(OH)_2 \to BaCO_3 + Na_2CO_3 + 2H_2O$
b) Ban đầu không hiện tượng sau đó dung dịch chuyển dần sang màu đỏ hồng
$KOH + HCl \to KCl + H_2O$
c) Dung dịch brom nhạt màu dần rồi mất màu
$SO_2 + Br_2 + 2H_2O \to 2HBr + H_2SO_4$