Trong chuyển động thẳng đều
A. quãng đương đi được s tỉ lệ thuận với tốc độ v.
B. tọa độ x tỉ lệ thuận với tốc độ v.
C. tọa độ x tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
D. quãng đương đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
Trong chuyển động thẳng đều:
A. quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với tốc độ v.
B. tọa độ x tỉ lệ thuận với tốc độ v.
C. tọa độ x tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
D. quãng đường đi được S tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
Chọn đáp án đúng.
Chọn D.
Trong chuyển động thẳng đều vận tốc không đổi trong suốt quá trình nên quãng đường đi được S tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
Quãng đường đi được s(km) theo thời gian t(h) của một vậ chuyển động đều với vận tốc 20 (km/h) theo công thức s=v.t . Khi đó quãng đường s tỉ lệ thuận với thời gian t theo hệ số tỉ lệ là
s tỉ lệ thuận với t theo hệ số tỉ lệ v
Hãy chỉ ra câu không đúng.
A. Quỹ đạo của chuyển động thẳng đều là đường thẳng.
B. Tốc độ trung bình của chuyển động thẳng đều trên mọi đoạn đường là như nhau.
C. Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được của vật tỉ lệ thuận với khoảng thời gian chuyển động.
D. Chuyển động đi lại của một pit-tông trong xilanh là chuyển động thẳng đều.
Căn cứ vào định nghĩa, hãy chứng minh rằng trong chuyển động thẳng đều thì:
a) Quãng đường s tỉ lệ thuận với thời gian t.
b) Vận tốc là một đại lượng không đổi cả về hướng lẫn độ lớn.
Giả sử trong những khoảng thời gian t vật đi được quãng đường s.
Trong các khoảng thời gian 2t;3t;4t,... vật sẽ đi được các quãng đường tương ứng là 2s;3s;4s
Ta có: s t = 2 s 2 t = 3 s 3 t = 4 s 4 t = ... = K = hằng số.
Ta suy được: s = K t tức là s tỉ lệ thuận với t với hệ số tỷ lệ là K (ở đây K không có ý nghĩa là vận tốc của chuyển động).
b) Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường tỉ lệ thuận với thời gian. Khi t tăng bao nhiêu lần thì s cũng tăng bấy nhiêu lần, do đó thương số s t là không đổi, tức độ lớn vận tốc không đổi. Mặt khác do vật chuyển động trên đường thẳng và không đổi hướng nên phương và chiều của vận tốc cũng không đổi. Từ các phân tích trên, có thể kết luận trong chuyển động thẳng đều, vận tốc là một đại lương không đổi.
Chuyển động thẳng đều có :
A. Vận tốc tăng đều theo thời gian
B.quãng đường đi được tỉ lệ nghịch với thời gian chuyển động
C. Vận tốc giảm đều theo thời gian
D. Quảng đường đi được tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động
Câu 6 : Trường hợp nào sau đây nói đến vận tốc trung bình :
A . Vận tốc của người đi bộ là 5 km / h .
B . Khi ra khỏi nòng súng , vận tốc của viên đạn là 480 m / s .
C . Số chỉ của tốc kế gắn trên xe máy là 56 km / h .
D . Khi đi qua điểm A , vận tốc của vật là 10 m / s .
Câu 7 : Trong chuyển động thẳng đều , nếu quãng đường không thay đổi thì :
A . Thời gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau .
B . Thời gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau .
C . Thời gian và vận tốc luôn là hằng số .
D . Thời gian không thay đổi và vận tốc luôn biến đổi .
Câu 8 : Khi vật chuyển động thẳng đều thì
A . quãng đường đi được tỉ lệ thuận với vận tốc . B . tọa độ x tỉ lệ thuận với vận tốc . C . tọa độ x tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động . D . vectơ vận tốc của vật không đổi theo thời gian
Câu 10: Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 10 km có hai ô tô chạy cùng chiều nhau trên đường thẳng từ A đến B . Vận tốc của ô tô chạy từ A là 54 km / h và của ô tô chạy từ B là 48 km / h . Chon A làm gốc tọa độ , gốc thời gian là lúc xuất phát , chiều chuyển động của hai ô tô àm chiều dương Phương trình chuyển động của 2 ô tô là : A . tô chạy từ A : XA = 54t , Ô tô chạy từ B : XB = 48t + 10 B . Ô tô chạy từ A XA = 54t + 10 , Ô tô chạy từ B ; AB = 48t C . Ô tô chạy từ A : XA = S4t , Ô tô chạy từ B : XB = 48t 10 D . Ô tô chạy từ A : XA = - 54t , Ô tô chạy từ B : XE = 48t Câu 10 : Hai xe ô tô xuất phát cùng lúc từ hai bên A và B cách nhau 10km ngược chiều . Xe ô tô thứ nhất chuyển động từ A với vận tốc 30km / h đến B . Xe thứ hai chuyển động từ B về A với vận tốc 40km / h . Chọn gốc tọa độ tại A , gốc thời gian là lúc 2 xe xuất phát , chiều dương từ A đến B . Phương rình chuyển động của 2 xe là : A . x = 30t ; X2 = 10 + 40t ( km ) . B . x = 30t ; X2 = 10 - 40t ( km ) .C.x1=10-30t;x2=40t(km) .D.x1=10+30t;x2=40t(km)
Một ô tô chuyển động đều với vận tốc 65 km/h.
a) Viết công thức tính quãng đường đi được s (km) theo thời gian t (h) của chuyển động.
b) s và t có phải là hai đại lượng tỉ lệ thuận không? Nếu có hãy xác định hệ số tỉ lệ của s đối với t.
c) Tính giá trị của s khi t = 0,5; t = \(\frac{3}{2}\); t = 2.
a) s = v.t = 65.t
b) s và t là hai đại lượng tỉ lệ thuận vì s và t liên hệ với nhau theo công thức s = 65t
Hệ số tỉ lệ của s đối với t là: 65
Câu 1. Gọi s, x, xo, v, vo, a và t lần lượt là quãng đường, tọa độ, tọa độ ban đầu, vận tốc, vận tốc ban đầu, gia tốc và thời gian chuyển động. Công thức quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều là
A. v0t + at2/2 (a và v0 cùng dấu). B. v0t + at2/2 (a và v0 trái dấu).
C. x= x0 + v0t + at2/2. ( a và v0 cùng dấu ). D. x = x0 +v0t +at2/2. (a và v0 trái dấu ).
CT quãng đường đi dc của chuyển động nhanh dần đều là:
\(s=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2\)(a với v0 cùng dấu)
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai? Vì sao?hãy giải thích
a) một hình chữ nhật có một cạnh bằng 3cm thì diện tích S (cm2) và cạnh kia x (cm) là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
b) một hình tam giác có một cạnh bằng 4cm thì S (cm2) và đường cao h (cm) ứng với cạnh đó tỉ lệ thuận với nhau.
c) cùng một thời gian thì quãng đường S và vận tốc v tỉ lệ thuận với nhau.
d) cùng đi một quãng đường thì vận tốc v và thời gian t tỉ lệ thuận với nhau.
a: đúng vì diện tích với cạnh là hai đại lượng tỉ lệ thuận
b: đúng vì diện tích với cạnh là hai cạnh tỉ lệ thuận
c: Đúng vì quãng đường và vận tốc tỉ lệ thuận