Tính biến thiên entropi của quá trình đun nóng 0,2 mol NaCl từ 10 0 C lên 850 0 C. Biết nhiệt
nóng chảy của NaCl ở 800 0 C là 7,25 kcal/mol; nhiệt dung đẳng áp của NaCl ở nhiệt độ dưới
800 0 C là 12,17 cal/mol; trên 800 0 C là 15,96 cal/mol.
Tính biến thiên entropi của quá trình đông đặc benzen chậm đông ở -5 độ C nếu tại 5 độ C : nhiệt nóng chảy của benzen là 9906,6 J
Biết:
Nhiệt dung riêng benzen lỏng và rắn lần lượt là 126,65j/K và 122,47 j/K
Tính biến thiên entropy của quá trình đun nóng đẳng áp 1 mol KBr từ 298K đến 500K, biết rằng trong khoảng nhiệt độ đó:
Cp(KBr) = 11,56 + 3,32.10-3T cal/mol.
1. Xác định lượng NaCl kết tinh trở lại khi làm lạnh 548g dd muối ăn bão hòa ở 500C xuống 00C. Biết độ tan của NaCl ở 500C là 37g và ở 00C là 35g.
2. Hòa tan 450g KNO3 vào 500g nước cất ở 2500C ( dung dịch X). Biết độ tan của KNO3 ở 200C là 32g. Hãy xác định khối KNO3 tách ra khỏi dd khi làm lạnh dd X đến 200C.
3. Cho 0.2 mol CuO tan hết trong dd H2SO4 20% đun nóng ( lượng vừa đủ). Sau đó làm nguội dd đến 100C. Tính khối lượng tinh thể CuSO4. 5H2O đã tách ra khỏi dd, biết rằng độ tan của CuSO4 ở 100C là 17.4g.
Ở 20oC,cứ 100g nước hòa tan được 32g KNO3 để tạo thành dd bão hòa
=> 500g nước hòa tan ta được x(g) KNO3 để tọ thành dd bão hòa
=> x = \(\dfrac{500.32}{100}=160\left(g\right)\)
Vậy khối lượng KNO3 tách khỏi dd là:450 - 160 =290(g)
\(CuO\left(0,2\right)+H2SO4\left(0,2\right)\rightarrow CuSO4\left(0,2\right)+H2O\left(0,2\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2O}=0,2.18=3,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2SO4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH2SO4}=\dfrac{19,6}{20\%}=98\left(g\right)\)
Khối lượng nước trong dd H2SO4 là: 98 - 19,6 = 78,4 (g)
Khối lượng nước sau phản ứng là: 78,4 + 5,6 = 82 (g)
Gọi khối lượng CuSO4 . 5H2O thoát khỏi dd là x.
Khối lượng CuSO4 kết tinh là 0,64x
Khối lượng CuSO4 ban đầu là: 0,2 . 160 = 32 (g)
Khối lượng CuSO4 còn lại là: 32 - 0,64x
Khối lượng nước kết tinh là: 0,63x (g)
Khối lượng nước cònlại là: 82 - 0,36x (g)
Độ tan của CuSO4 ở 100oC là 17,4g nên ta có: \(\dfrac{32-0,64x}{82-0,36x}=\dfrac{17,4}{100}\)
\(\Leftrightarrow x\approx30,71\left(g\right)\)
a)Trộn 20g NaCL vào 130g dung dịnh NaCL 10 %. Tính C % dung dịnh thu được
b)Cho biết độ tan của đường ở 20°C là 200g. Tính C% của dd đường ở 20%
c) Trộn 200 ml dd NaOH 2M với 300ml dd NaOH 1M. Tính nồng độ mol của dd thu được
\(a.\)
\(m_{NaCl}=130\cdot10\%=13\left(g\right)\)
\(m_{dd_{NaCl}}=20+130=150\left(g\right)\)
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{20+13}{150}\cdot100\%=22\%\)
\(b.\)
\(C\%=\dfrac{S}{S+100}\cdot100\%=\dfrac{200}{200+100}\cdot100\%=66.67\%\)
\(c.\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0.2\cdot2+0.3\cdot1}{0.2+0.3}=1.4\left(M\right)\)
Biết độ tan của NaCl ở 50 độ C là 37g và ở 0 độ C là 35g
a) Có bao nhiêu gam NaCl trong 411g dung dịch NaCl bão hòa ở 50 độ C
b) Xác định khối lượng NaCl kết tinh khi làm lạnh 548g dung dịch muối ăn bão hòa ở 50 độ C xuống 0 độ C
a)
Ở 50oC,
37 gam NaCl tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 137 gam dung dịch
x...gam NaCl tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 411 gam dung dịch
\(\Rightarrow x = \dfrac{411.37}{137} = 111(gam)\)
b)
- Ở 50oC ,
37 gam NaCl tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 137 gam dung dịch
a...gam NaCl tan tối đa trong b.....gam nước tạo thành 548 gam dung dịch
\(\Rightarrow a = \dfrac{548.37}{137} = 148(gam)\\ \Rightarrow b = \dfrac{548.100}{137} = 400(gam)\)
- Ở 0oC,
35 gam NaCl tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 135 gam dung dịch
c...gam NaCl tan tối đa trong 400 gam nước tạo thành dung dịch bão hòa
\(\Rightarrow c = \dfrac{400.35}{100}= 140(gam)\)
Vậy :
\(m_{NaCl\ kết\ tinh} = a - c = 148 - 140 = 8(gam)\)
Phản ứng tạo NaCl từ Na và C l 2 có ∆ H = - 98 , 25 k c a l / m o l . Nếu tiến hành phản ứng giữa 46 gam Na với 71 gam C l 2 trong bình kín bằng thép, đặt chìm trong một bể chứa 10 lít nước ở 25°C thì sau phản ứng hoàn toàn nhiệt độ của nước trong bể là (biết nhiệt dung riêng của nước là 4,186 J/g.K và nhiệt lượng sinh ra truyền hết cho nước)
A. 5,350 ° C
B. 44,650 ° C
C. 34,825 ° C
D. 15,175 ° C
Chọn B
n N a = 46 23 = 2 m o l , n C l 2 = 71 71 = 1 m o l , m H 2 O = V . D = 10.1 = 10 k g
Nhiệt tỏa ra khi cho 2 mol Na tác dụng với 1 mol C l 2 là:
Q = 98 , 25.2 = 196 , 5 k c a l
Q = m C T 2 − T 1 = 10.1 T 2 − T 1 = 196 , 5 ⇒ T 2 = T 1 = 19 , 65
T 2 = 19 , 65 + 25 = 44 , 65 ° C
BT5. Ở 46 độ C, áp suất hơi bão hòa của chất A dạng lỏng là 50 mmHg, chất A dạng rắn là 49,5 mmHg. Ở 45 độ C, áp suất hơi bão hòa của A lỏng lớn hơn của A rắn là 1 mmHg. Tính nhiệt nóng chảy, nhiệt thăng hoa và nhiệt độ nóng chảy của chất A. Biết nhiệt hóa hơi của nó là 9 kcal/mol và xem thể tích riêng của A lỏng và A rắn xấp xỉ nhau.
Hỏi có bao nhiu gam NaCl thoát ra khi làm lạnh 600 gam đ NaCl bão hòa ở nhiệt độ 90*C tới 0*C? Biết rằng độ tan của NaCl trong 100 gam H2O ở 90*C là 50 gam và ở 0*C là 35 gam
Ở 90 độ C, độ tan của NaCl = 50g
mNaCl = 50/(100+50)*600 = 200(g)
=> mH2O = 600 - 200 = 400 (g)
Ở 0 độ C, độ tan của NaCl = 35g
mNaCl = 35*400/100 = 140 (g)
Vậy mNaCl tách ra khi hạ nhiệt độ từ 90 độ C xuống 0 độ C là:
200 - 140 = 60 (g)
Khi làm lạnh 600g dung dịch NaCl bão hòa từ 900C xuống 100C thì có bao nhiêu gam muối NaCl tách ra. Biết độ tan của NaCl ở 900C là 50g và ở 100C là 35g.
Help me! Mai mình thi HK hóa rồi!
Ở 90\(^0C\) có T= 50 gam nên ta có:
100 gam H2O + 50 gam NaCl-> 150 g ddbh
..........?.................................?..........600gam dd bão hòa
=> mNaCl=\(\dfrac{600.50}{150}=200\left(g\right)\)
=>mH2O=600-200=400 (g)
Ở 10*C có T=35 g nên ta có:
100 g H2O hòa tan được 35 g NaCl
.400gH2O -> ? (g)
=> mNaCl=\(\dfrac{400.35}{100}=140\left(g\right)\)
Vậy khối lượng kết tinh là : 200 -140=60 (gam)