Giải thích các chủ trương của Quang Trung thông qua các chiếu lệnh
Nêu các hoạt động kinh tế chủ yếu của con người ở đới hoang mạc?giải thích nguyên nhân về sự phân bố các hoạt động kinh tế đó?
*Các hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc:
- Hoạt động kinh tế cổ truyền:
+ Chăn nuôi du mục
+ Trồng trột trong các ốc đảo
+ Vận chuyển hàng hóa qua hoang mạc bằng lạc đà
- Hoạt động kinh tế hiện đại:
+ Khai thác khoáng sản
+ Cải tạo hoang mạc thành ruộng đồng
+ Phát triển du lịch
* Nguyên nhân: do hoang mạc có khí hậu khắc nghiệt, sự phân bố khí hậu ở hoang mạc.
Chúc bạn học tốt!
tại sao nói nước ta có tài nguyên thiên nhiên đa dạng phong phú? giải thích vì sao các khu công nghiệp tâkp trung, các khu chế xuất được phân bố chủ yếu ở đông nam bộ?
* Tình hình:
– Hoạt động XNK có nhiều chuyển biến rõ rệt. 1992, lần đầu tiên cán cân XNK tiến tới cân đối; từ 1993 tiếp tục nhập siêu.
– Tổng giá trị XNK tăng liên tục từ 5,2 tỷ USD năm 1990 lên 69,2 tỷ USD năm 2005.
– Thị trường mua bán ngày càng mở rộng theo hướng đa dạng hóa, đa phương hóa.
– 2007, VN chính thức trở thành thành viên thứ 150 của WTO, tạo ra nhiều cơ hội và thách thức.
* Xuất khẩu:
– XK liên tục tăng: 1990 đạt 2,4 tỷ USD tăng lên 32,4 tỷ USD vào năm 2005.
– Các mặt hàng XK ngày càng phong phú: giảm tỷ trọng của nhóm hàng nông lâm thuỷ sản, tăng tỷ trọng của nhóm hàng công nghiệp nặng và khoáng sản, hàng công nghiệp nặng nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.
– Thị trường XK lớn nhất hiện nay là Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc.
* Nhập khẩu:
– Tăng khá mạnh: 1990 đạt 2,8 tỷ USD tăng lên 36,8 tỷ USD vào năm 2005ànhập siêu
– Các mặt hàng NK: tăng tỷ trọng nhóm hàng tư liệu sản xuất, giảm tỷ trọng nhóm hàng tiêu dùng, nguyên liệu…
– Thị trường NK chủ yếu là khu vực châu Á-TBD và châu Âu.
* Cơ chế chính sách có nhiều thay đổi theo hướng mở rộng quyền XNK cho các ngành và các địa phương, tăng sự quản lý thống nhất của Nhà nước bằng pháp luật.
------------------
a/Tài nguyên du lịch tự nhiên: phong phú và đa dạng, gồm: địa hình, khí hậu, nước, sinh vật.
– Về địa hình có nhiều cảnh quan đẹp như: đồi núi, đồng bằng, bờ biển, hải đảo. Địa hình Caxtơ với hơn 200 hang động, nhiều thắng cảnh nổi tiếng như: vịnh Hạ Long, Phong Nha-Kẽ Bàng…
– Sự đa dạng của khí hậu thuận lợi cho phát triển du lịch, nhất là phân hóa theo độ cao. Tuy nhiên cũng bị ảnh hưởng như thiên tai, sự phân mùa của khí hậu.
– Nhiều vùng sông nước trở thành các điểm tham quan du lịch như: hệ thống s.Cửu Long, các hồ tự nhiên (Ba Bể) và nhân tạo (Hoà Bình, Dầu Tiếng). Ngoài ra còn có nguồn nước khoáng thiên nhiên có sức hút cao đối với du khách.
– Tài nguyên SV có nhiều giá trị: nước ta có hơn 30 vườn quốc gia.
b/Tài nguyên du lịch nhân văn: gồm: di tích, lễ hội, tài nguyên khác…
– Các di tích văn hóa-lịch sử có giá trị hàng đầu. Cả nước có 2.600 di tích được Nhà nước xếp hạng, các di tích được công nhận là di sản văn hóa thế giới như: Cố đô Huế, Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn; di sản phi vật thể như: Nhã nhạc cung đình Huế, Không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên.
– Các lễ hội diễn ra khắp cả nước, có ý nghĩa qưuốc gia là lễ hội đền Hùng, kéo dài nhất là lễ hội Chùa Hương…
– Hàng loạt làng nghề truyền thống và các sản phẩm đặc sắc khác có khả năng phục vụ mục đích du lịch
Cầu tiến, vị thế, viện dẫn là ba trong nhiều từ được dùng trong văn bản có các yếu tố Hán Việt thông dụng. Nêu cách hiểu của em về nghĩa của những yếu tố Hán Việt tạo nên các từ đó và giải thích nghĩa của từng từ.
Nghĩa của các từ có yếu tố Hán Việt:
- Cầu tiến
+ Cầu: Cầu xin, mong cầu, sở cầu… à Nguyện vọng của một con người
+ Tiến: Tiến bộ, tiến triển, tiến lên, bước tiến… à chỉ sự phát triển, tăng tiến.
Như vậy: Cầu tiến có nghĩa là cầu mong sự tiến bộ.
- Vị thế:
+ Vị: Vị trí, địa vị, danh vị, chức vị à Vị trí trong xã hội hoặc địa điểm cụ thể
+ Thế: Địa thế, trận thế, trần thế à hoàn cảnh hay vị trí tạo thành điều kiện thuận lợi hay khó khăn cho con người.
Như vậy: Vị thế có nghĩa là địa vị, vị trí đang đứng của một người nào đó.
- Viện dẫn:
+ Viện: Viện cớ, viện sức, viện trợ à nhờ đến sự giúp sức
+ Dẫn: Dẫn chứng, dẫn giải, chỉ dẫn, dẫn đường à nhờ sự “dẫn” mà đi đến một nơi khác, kết quả khác.
Như vậy: Viện dẫn là dẫn chứng sự việc, sự vật này để chứng minh cho một sự việc nào đó.
Em hãy tạo bài trình chiếu về sở thích của mình và chia sẻ với các bạn.
Bước 6: Trình chiếu toàn màn hình
Nháy nút để trình chiếu toàn màn hình
Bước 7: Lưu bài trình chiếu: Trong bảng chọn file chọn lệnh save, cửa sổ Save hiện ra, chọn thư mục lưu tệp, gõ tên tệp sau đó nhấn save.
Lưu ý: Để bài trình chiếu được đẹp và hấp dẫn, chúng ta có thể thay đổi nền, màu chữ, cỡ chữ, sử dụng các hiệu ứng, …
1- Cho biết lãnh thổ châu mĩ bao gồm các bộ phận nào ?
2- Nêu các dạng địa hình chủ yếu ở châu mĩ? Giải thích sự đa dạng về khí hậu của châu mĩ
1) Lãnh thổ châu Mỹ bao gồm Bắc Mĩ ,Trung Mĩ và Nam Mĩ
2) Địa hình ở châu Mỹ có 3 phần chính :
+) Phía Tây : núi cao có hệ thống Côc-đi-e có độ cao trung bình từ 3000m - 4000m ,hướng núi Bắc-Nam ,gồm nhiều dãy núi dựng song song,...
+)Ở giữa : đồng bằng dạng địa hình lòng máng ,hướng Tây Bắc-Đông Nam và có hệ thống sông lớn
+) Phía Đông : sơn nguyên và các dãy núi thấp
-) Châu Mỹ có sự đa dạng về khí hậu là vì do diện tích lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng cực Nam ; do có địa hình đa dạng và phong phú...
~ Chúc bn học tốt!!!~
1-Châu Mỹ gồm 3 bộ phận:Bắc Mỹ,Trung Mỹ và Nam Mỹ.
2-Địa hình Châu Mỹ từ Tây sang Đông:núi cao,đồng bằng,núi thấp và cao nguyên.Châu Mỹ có nhiều kiểu khí hậu vì lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng cực Nam.
1- Cho biết lãnh thổ châu mĩ bao gồm các bộ phận nào ?
\(\rightarrow\) Lãnh thổ châu Mĩ gồm : Bắc Mĩ , Trung Mĩ và Nam Mĩ
2- Nêu các dạng địa hình chủ yếu ở châu mĩ?
\(\rightarrow\) Các dạng địa hình chủ yếu :
- Phía Tây : núi cao
- Ở giữa : đồng bằng
- Phía Đông : sơn nguyên
Giải thích sự đa dạng về khí hậu của châu mĩ
\(\rightarrow\) Châu Mĩ đa dạng về khí hậu vì châu Mĩ trải dài từ vùng cực Bắc đến gần vùng cực Nam
a) Cho biết lãnh thổ châu mĩ bao gồm các bộ phận nào ?
b) Nêu các dạng địa hình chủ yếu ở châu mĩ
c) Giải thích sự đa dạng về khí hậu của châu mĩ
c) - Châu Mĩ có vị trí trải dài trên cả hai bán cầu bắc và Nam, vì thế châu Mĩ có đủ các đới khí hậu từ hàn đới, ôn đới đến nhiệt đới.
a) Cho biết lãnh thổ châu mĩ bao gồm các bộ phận nào ?
Lãnh thổ châu Mĩ bao gồm : Bắc Mĩ , Trung Mĩ và Nam Mĩ
b) Nêu các dạng địa hình chủ yếu ở châu mĩ
Các dạng địa hình chủ yếu :
- Phía Tây : núi cao
- Ở giữa : đồng bằng
- Phía Đông : sơn nguyên
c) Giải thích sự đa dạng về khí hậu của châu mĩ
Khí hậu châu Mĩ đa dạng vì châu Mĩ trải dài từ vùng cực Bắc đến gần vùng cực Nam
a) lãnh thổ châu Mỹ bao gồm : Bắc Mỹ , Trung Mỹ , Nam Mỹ
Tìm các thành ngữ trong những câu dưới đây. Giải thích nghĩa của mỗi thành ngữ tìm được và nghĩa của mỗi tiếng trong các thành ngữ đó.
a. Như vậy, chẳng những thái ấp của ta mãi mãi vững bền, mà bổng lộc các ngươi cũng đời đời hưởng thụ; chẳng những gia quyến của ta được êm ấm gối chăn, mà vợ con các ngươi cũng được bách niên giai lão…. (Trần Quốc Tuấn).
b. Muốn cho người ta tin theo thì phải có danh chính ngôn thuận. (Nguyễn Huy Tưởng)
c. Ta sẽ chiêu binh mãi mã cầm quân đi đánh giặc. (Nguyễn Huy Tưởng)
d. Dân gian ai chẳng có lòng trung quân ái quốc. (Nguyễn Huy Tưởng)
a. Bách niên giai lão: Cùng sống với nhau đến trăm tuổi, đến lúc già.
Bách: nhiềuNiên: Đơn vị thời gian là nămGiai: Trong câu này là chỉ tốtLão: người giab. Danh chính ngôn thuận: đủ tư cách, khả năng để đảm trách công việc nào đó; được pháp luật hoặc mọi người thừa nhận.
Danh: ở đây là danh tiếngChính: là chánh đángNgôn: nói, tự mình nói raThuận: chuyển động theo cùng một hướngc. Chiêu binh mãi mã: Triệu tập lực lượng, chiêu mộ quân sĩ, mua sắm ngựa; tổ chức, củng cố quân đội.
Chiêu: ở đây là kêu gọiBinh: binh sĩMãi: ở đây được hiểu là muaMã: ngựad. Trung quân ái quốc: Yêu nước và trung thành với vua.
Trung: Trung thànhQuân: vuaÁi: yêuQuốc: đất nướcTham khảo!
a. bách niên giai lão: cùng sống với nhau đến lúc già, đến trăm tuổi.
- Bách: nhiều
- Niên: năm
- Giai: chỉ ý tốt
- Lão: già
b. danh chính ngôn thuận: danh nghĩa chính đáng thì lời nói dễ được nghe.
- Danh: danh tiếng.
- Chính: chính đáng.
- Ngôn: ngôn ngữ, lời nói
- Thuận: chuyển động theo một chiều hướng.
c. chiêu binh mãi mã: chiêu mộ binh lính, mua ngựa chiến để chuẩn bị chiến tranh.
- Chiêu: chiêu mộ, kêu gọi
- Binh: binh lính, tướng sĩ
- Mãi: mua
- Mã: con ngựa
d. trung quân ái quốc: yêu nước, trung thành với vua.
- trung: lòng trung thành
- quân: vua, người đứng đầu một đất nước.
- ái: yêu
- quốc: đất nước.
Em nghĩ gì về chủ trương của nhà Lý đối với các tù trưởng dân tộc miền núi và các nước láng giềng
Giúp mik nha
nx: mềm dẻo nhưng kiên quyết để tăng cường khối đoàn kết dân tộc và bảo vệ độc lập, chủ quyền của đất nước.
tick cho mik nhá
Ý nghĩa chủ trương của nhà Lý đối với các từ trưởng dân tộc miền núi và các nước láng giềng
* Chủ trương của nhà Lý:
- Đối với các tù trưởng dân tộc miền núi:
+ Nhà Lý gả các công chúa và ban các chức tước cho các tù trưởng dân tộc miền núi.
+ Tuy nhiên, bất kì ai có ý định tách khỏi Đại Việt, nhà Lý kiên quyết trấn áp.
- Đối với các nước láng giềng:
+ Đối với nhà Tống: Lý Công Uẩn giữ quan hệ bình thường, tạo điều kiện cho nhân dân hai bên biên giới có thể qua lại buôn bán, trao đổi.
+ Đối với Cham-pa: nhà Lý đã dẹp tan cuộc tấn công của Cham-pa do nhà Tống xúi giục. Sau đó, quan hệ Đại Việt - Cham-pa trở lại bình thường.
* Nhận xét:
- Chính sách của nhà Lý đối với các tù trưởng dân tộc miền núi cho thấy chủ trương củng cố khối đoàn kết dân tộc, đây là cội nguồn sức mạnh trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Chính sách của nhà Lý đối với các nước láng giềng luôn tuân thủ nguyên tắc độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, và nếu nguyên tắc đó bị vi phạm thì sẽ kiên quyết đòi lại.
- Chính sách của nhà Lý đối với các tù trưởng dân tộc miền núi cho thấy chủ trương củng cố khối đoàn kết dân tộc, đây là cội nguồn sức mạnh trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Chính sách của nhà Lý đối với các nước láng giềng luôn tuân thủ nguyên tắc độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, và nếu nguyên tắc đó bị vi phạm thì sẽ kiên quyết đòi lại.