Cho phản ứng Fe + S công thức phân tử của FeS. Lượng S cần phản ứng hết với 28 (g) sắt là
\(n_{Fe}=\dfrac{28}{56}=0.5\left(mol\right)\)
\(Fe+S\underrightarrow{t^o}FeS\)
\(0.5....0.5\)
\(m_{_{ }S}=0.5\cdot32=16\left(g\right)\)
Trong bình kín không có không khí chứa bột hỗn hợp của 2,8 g Fe và 3,2 g S. Đốt nóng hỗn hợp cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được sắt (II) sunfua (FeS).
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng.
b) Tính khối lượng FeS thu được sau phản ứng biết lưu huỳnh dư 1,6 g.
PTHH: \(Fe+S\xrightarrow[]{t^o}FeS\)
Tính theo Fe
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)=n_{FeS}\) \(\Rightarrow m_{FeS}=0,05\cdot88=4,4\left(g\right)\)
Cho phản ứng Fe +S -> FeS
Biết khối lượng sắt phản ứng là 5,6g và khối lượng sắt sunfua tạo thành 8,8g. Tính khối lượng lưu huỳnh đã tham gia phản ứng
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mFeS = mFe + mS
Suy ra: ms= mFeS - mFe
mS= 8,8 - 5,6 = 3,2 (g)
Nung nóng hỗn hợp gồm 3,2(g) S và 2,8(g) Fe đến phản ứng hoàn toàn tạo FeS. Tính % về khối lượng các chất sau phản ứng Giúp mình với mình đang cần gấp
PTHH: \(Fe+S\xrightarrow[]{t^o}FeS\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\\n_S=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Lưu huỳnh còn dư
\(\Rightarrow n_{FeS}=0,05\left(mol\right)=n_{S\left(dư\right)}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{FeS}=0,05\cdot88=4,4\left(g\right)\\m_{S\left(dư\right)}=0,05\cdot32=1,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{FeS}=\dfrac{4,4}{4,4+1,6}\cdot100\%\approx73,33\%\\\%m_{S\left(dư\right)}=26,67\%\end{matrix}\right.\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
BT1: Cho 11,2 g Fe phản ứng vừa đủ với 21,3 g clo. Sau phản ứng sinh ra sắt(III) clorua (FeCl3).
a. Lập PTHH.
b. Tính khối lượng FeCl3 thu được.
c. Nếu có 9.1023 nguyên tử sắt phản ứng thì cần bao nhiêu phân tử clo và sinh ra bao nhiêu phân tử sắt(III) clorua?
BT2: Đốt cháy hoàn toàn 1,5 kg than (có thành phần chính là C), dùng hết 3,2 kg oxi và sinh ra 4,4 kg khí cacbonic(CO2).
a. Lập PTHH.
b. Tính hàm lượng C chứa trong mẫu than trên.
BT1 :
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{FeCl_3}=m_{Fe}+m_{Cl_2}=11.2+21.3=32.5\left(g\right)\)
\(Fe+\dfrac{3}{2}Cl_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}FeCl_3\)
\(1.5.....2.25......1.5\)
\(n_{Fe}=\dfrac{9\cdot10^{23}}{6\cdot10^{23}}=1.5\left(mol\right)\)
Số phân tử Cl2 : \(2.25\cdot6\cdot10^{23}=13.5\cdot10^{23}\left(pt\right)\)
Số phân tử FeCl3 : \(1.5\cdot6\cdot10^{23}=9\cdot10^{23}\left(pt\right)\)
BT2:
\(C+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}CO_2\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_C+m_{O_2}=m_{CO_2}\)
\(m_C=m_{CO_2}-m_{O_2}=4.4-3.2=1.2\left(kg\right)\)
\(\%C=\dfrac{1.2}{1.5}\cdot100\%=80\%\)
Cho 8,4 g bột sắt cháy hết trong 3,2 g khí oxi, tạo ra oxit sắt từ (Fe 3 O 4 ).
a) Lập PTHH
b) Viết công thức về khối lượng cho phản ứng trên
c) Tính khối lượng oxit sắt từ thu được sau phản ứng
d) Nếu đốt cháy hết lượng sắt trên trong không khí thì cần bao nhiêu g không khí
(biết oxi chiếm 21% không khí)
Cho 8,4 g bột sắt cháy hết trong 3,2 g khí oxi, tạo ra oxit sắt từ (Fe 3 O 4 ).
a) Lập PTHH
b) Viết công thức về khối lượng cho phản ứng trên
c) Tính khối lượng oxit sắt từ thu được sau phản ứng
d) Nếu đốt cháy hết lượng sắt trên trong không khí thì cần bao nhiêu g không khí
(biết oxi chiếm 21% không khí)
a,3Fe +2O2→to→Fe3O4
b,CT:m=n.M
c, Số mol Fe là: nFe=8,4/56=0,15 mol
Theo pt:nFe3O4=nFe=0,15 mol
Khối lượng Fe3O4: mFe3O4=n.M=0,15.232=34,8
d,Số mol O2 pư là:nO2=2/3 . 0,15=0,1 mol
Khối lượng O2 phản ứng là:m=0,1.32=3,2 g
khối lượng kk cần dùng là: 3,2:21%=15,238g
Tính khối lượng FeS tạo thành trong phản ứng của Fe và S, biết khối lượng của Fe và S đã tham gia phản ứng lần lượt là 7 gam và 4 gam.
\(n_{Fe}=\dfrac{7}{56}=\dfrac{1}{8}\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{4}{32}=\dfrac{1}{8}\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Fe+S\rightarrow\left(t^o\right)FeS\)
1/8 1/8 1/8 (mol)
\(m_{FeS}=\dfrac{1}{8}.88=11\left(g\right)\)
Một hỗn hợp có 6 gam bột S và 28 gam bột Fe đốt nóng hỗn hợp thu được FeS
a)tính khối lượng FeS
b) nếu hỗn hợp cho 8 gam bột lưu huỳnh và 28 g bột Fe
Hãy cho biết sau phản ứng khối lượng của Fe chất nào còn dư sau phản ứng và khối lượng là bao nhiêu
Fe + S -> FeS
nS=0,1875(mol)
nFe=0,5(mol)
Vì 0,1875<0,5 nên Fe dư
Theo PTHH ta có:
nS=nFeS=0,1875(mol)
mFeS=88.0,1875=16,5(g)
b;
nS=0,25(mol)
Vì 0,25<0,5 nên Fe dư 0,25 mol
mFe dư=56.0,25=14(g)