Cho tứ diện đều ABCD cạnh a. Tính khoảng cách giữa hai cạnh đối của tứ diện đều đó ?
Cho tứ diện ABCD cạnh a. Tính khoảng cách giữa hai cạnh đối diện của tứ diện đều đó.
Hai tam giác CBA và DBA là hai tam giác đều cạnh a
=> ∆ CBA = ∆ DBA ( c.c.c)
=> CM = DM ( 2 đường trung tuyến tương ứng)
=> Tam giác CMD cân tại M.
Lại có: MN là đường trung tuyến nên đồng thời là đường cao: MN ⊥ CD
* Chứng minh tương tự, ta có: MN ⊥ AB
Do đó, MN là đoạn vuông góc chung của AB và CD.
* Tam giác BCD là tam giác đều cạnh a nên
Tính khoảng cách giữa hai cạnh đối của một tứ diện đều cạnh a.
A. 3 a 2
B. a 2 2
C. a 3 2
D. a 2
Tính khoảng cách giữa hai cạnh đối của một tứ diện đều cạnh a.
A. 3 a 2
B. a 2 2
C. a 3 2
D. a 2
Đáp án B.
Gọi ABCD là tứ diện đều cạnh a.
Gọi M là trung điểm của AB và N là trung điểm của CD.
Do NA=NB nên tam giác NAB cân ⇒ M N ⊥ A B .
Do MC=MD nên tam giác MCD cân ⇒ M N ⊥ C D .
Suy ra MN là đoạn vuông góc chung của AB và CD.
Tam giác BMN vuông tại M
⇒ M N = B N 2 - B M 2 = a 3 2 2 - a 2 2 = 2 a 2 4 = a 2 2 .
Vậy d ( A B , C D ) = M N = a 2 2 . Vậy ta chọn B.
Tính khoảng cách giữa hai cạnh đối trong một tứ diện đều cạnh a.
Giả thiết cho ABCD là tứ diện đều nên các cặp cạnh đối diện của tứ diện đó có vai trò như nhau. Do đó ta chỉ cần tính khoảng cách giữa hai cạnh AB và CD là đủ.
Gọi I và K lần lượt là trung điểm của AB và CD. Dễ thấy IK là đoạn vuông góc chung của AB và CD nên nó chính là khoảng cách giữa AB và CD.
Tam giác BKI vuông tại I. Ta có :
Cho tứ diện đều ABCD cạnh a, tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và CD.
A. a 2 2
B. a 3 2
C. a 3 3
D. a
Cho tứ diện đều ABCD cạnh a. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và CD
A. a 2
B. a 2
C. a
D. a 2 2
Cho tứ diện đều ABCD cạnh a, tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và CD
A. a 2 2
B. a 3 2
C. a 3 3
D. a
Cho tứ diện đều ABCD cạnh a, tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và CD.
A. a 2 2
B. a 3 2
C. a 3 3
D. a
Tính khoảng cách giữa hai cạnh đối trong một tứ diện đều cạnh a ?