Đốt cháy 3.36 lít khí hidro trong 1 bình kín chứa 22.4 lít không khí.
Viết PTPƯ .
Tính khối lượng nước thu được.
Tính thể tích chất dư sau phản ứng kết thúc.
\(n_{H_2}\)=\(\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH 2H2 +O2----to--->2H2O
0,2....0,1.................0,2
=>\(m_{H_2O}=0,2.18=3,6\left(g\right)\)
=>\(V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
=>Vkk=2,24.5=11,2(l)
\(n_{H_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)\\ 2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ n_{H_2O} = n_{H_2} =0,2(mol) \Rightarrow m_{H_2O} = 0,2.18 = 3,6(gam)\\ n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{H_2} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)\\ \Rightarrow V_{không\ khí} = 5V_{O_2} = 2,24.5 = 11,2(lít) \)
Đốt cháy 13,5 gam Al trong bình chứa 7,437 lít khí oxi, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn B. Rồi cho hỗn hợp B vào HCl dư.
a) Tính khối lượng mỗi chất trong B.
b) Tính thể tích khí Hidro thu được, biết các khí đo ở 25oC và 0,986 atm
a, Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{13,5}{27}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,5}{4}>\dfrac{0,3}{3}\), ta được Al dư.
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al_2O_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{Al\left(pư\right)}=\dfrac{4}{3}n_{O_2}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ nAl (dư) = 0,5 - 0,4 = 0,1 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al_2O_3}=0,2.102=20,4\left(g\right)\\m_{Al\left(dư\right)}=0,1.27=2,7\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b, \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=\dfrac{0,015.0,082.\left(25+273\right)}{0,986}\approx3,7274\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 5.6 lít khí C2H4 ở đktc . Dẫn toàn bộ cháy khí thu được qua dung dịch nước vôi trong. a) Tính thể tích khí ôxi cần dùng (đktc) b) Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi phản ứng kết thúc
a, \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
Ta có: \(n_{C_2H_4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=3n_{C_2H_4}=0,75\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,75.22,4=16,8\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=2n_{C_2H_4}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,5.100=50\left(g\right)\)
Đem V lít khí Hidro thu được ở trên đốt trong bình kín có chứa 1,344 lit khí Oxi đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì chất nào còn dư? Dư bao nhiêu? Tính khối lượng nước thu được. Các khí đo ở đktc
1). Đốt 6,4 g kim loại đồng trong bình chứa 1,12 lít khí O2 (đktc).
a) Viết PTHH của phản ứng.
b) Sau phản ứng chất nào hết, chất nào dư và dư bao nhiêu mol?
c) Tính khối lượng chất sản phẩm thu được.
2). Đốt cháy 13,5 g Al trong bình chứa 6,67 lít khí oxi (đktc) cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng sản phẩm thu được.
Bài 1:
\(a,2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
b, \(n_{O_2}=\dfrac{1,12}{32}=0,035mol\)
\(n_{Cu}=\dfrac{6,4}{64}=0,1mol\)
\(\dfrac{0,1}{2}>\dfrac{0,035}{1}\) => Cu dư, O2 đủ
\(n_{Cu}\left(dư\right)=0,1-0,07=0,039\left(mol\right)\)
c, \(m_{CuO}=0,07.80=5,6g\)
Bài 2:
\(n_{Al}=\dfrac{13,5}{27}=0,5mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,67}{32}=0,21\left(mol\right)\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
\(\dfrac{0,5}{4}>\dfrac{0,21}{3}\) => Al dư, O2 đủ
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{2}{3}.0,21=0,14\left(mol\right)\)
\(m_{Al_2O_3}=0,14.102=14,28g\)
đốt cháy hoàn toàn 19,5g Zn trong không khí.
a) lập PTPƯ. Tính khối lượng kẽm oxits xinh ra.
b) tính V oxi cần dùng .
c) Nếu đem lượng khí oxi trên để đốt cháy trong 2.24 lít khí hidro (đktc). Tinh khối lượng chất thu được sau phản ứng.
CTHH
2Zn + O2 -> 2ZnO
nZn= \(\frac{19.5}{65}=0.3 \left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có
nZn=nZnO=0.3(mol)
=> mZnO=0.3 x 81=24,3(g)
Theo PTHH ta có
nO2=\(\frac{1}{2}\)nZn =\(\frac{1}{2}\)x 0.3=0.15(mol)
=> VO2=0.15x22.4=3.36(l)
nH2=\(\frac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
Ta có PTHH:
2H2+O2 -> 2H2O
Xét tỉ lệ
\(\frac{n_{H2}}{2}\) < \(\frac{n_{O2}}{1}\)
\(\frac{0.1}{2}<0.15\) => nH2 thiếu nO2 dư tính toán theo nH2
Theo PTHH ta có
nH2O=nH2= 0.1(mol)
=> mH2O=0.1x18=1.8(g)
cho 10.8 gam nhôm vào bình chứa 3.36 lít khí O ở ĐKTC. Đốt nóng để phản ứng xảy ra. Tính khối lượng của các chất sau phản ứng kết thúc
nAl=10,8/27=0,4 mol
nO2=3,36/22,4=0,15 mol
4Al + 3O2 --> 2Al2O3
0,2 0,15 0,1 mol
ta thấy nAl/4=0,1 >nO2/3=0,05
=> mAl2O3=0,05*102=5,1 g
mAl=0,2*27=5,4g
mAl sau p/ứ=10,8-5,4=5,4 g
đốt cháy 12.6g Fe trong bình chứa 4.2 lít khí O2 (đktc) thu được Fe3O4 . a) viết phương trình phản ứng xảy ra. b) sau phản ứng, chất nào dư? tính khối lượng chất dư? c) tính khối lượng oxit tạo thành
\(n_{Fe}=\dfrac{12.6}{56}=0.225\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4.2}{22.4}=0.1875\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Fe_3O_4\)
\(3.........2\)
\(0.225......0.1875\)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0.225}{3}< \dfrac{0.1875}{2}\Rightarrow O_2dư\)
\(m_{O_2\left(dư\right)}=\left(0.1875-0.225\cdot\dfrac{2}{3}\right)\cdot32=1.2\left(g\right)\)
\(m_{Fe_3O_4}=\dfrac{0.225}{3}\cdot232=17.4\left(g\right)\)
nhờ các bạn giúp mình giải 2 bài HÓA
1.dẫn 4g đồng 2 oxit vào 2.241 lít khí hidro ở dktc nung nóng, toàn bộ nước thu được cho tác dụng với 3.1g natrioxit .tính khối lượng chất thu được sau toàn bộ các phản ứng trên.
2.đốt cháy 3,1 g P đỏ trong bình đựng 3.36 lít khí ở ĐKTC . sản phẩm thu được sau phản ứng cho vào nước, tính khối lượng axit thu được.
1.dẫn 4g đồng 2 oxit vào 2.241 lít khí hidro ở dktc nung nóng, toàn bộ nước thu được cho tác dụng với 3.1g natrioxit .tính khối lượng chất thu được sau toàn bộ các phản ứng trên.
2.đốt cháy 3,1 g P đỏ trong bình đựng 3.36 lít khí ở ĐKTC . sản phẩm thu được sau phản ứng cho vào nước, tính khối lượng axit thu được.