Nếu hàm lượng % của kim loại R trong muối cacbonat là 40% thì hàm lượng % của kim loại R trong muối photpho là bao nhiêu.
Nếu hàm lượng % của 1 kim loại trong muối CO3 là 40% thì hàm lượng % kim loại đó trong muối PO4 là bn %? Các bạn giúp mình vs
gọi A là kim loại đó, x là hóa trị của kim loại A, và M là nguyên tử khối của A
công thức muối cacbonat của A là A2(CO3)x
công thức hàm lượng % của A là 2M / ( 2M + 60x ) = 0.4
từ pt này bạn tính M theo x ra M = 20x
công thức muối photphat của A là A3(PO4)x
hàm lượng % của M là 3M / ( 3M + 95x)
Lấy M=20x thế vào triệt tiêu x ra đáp án là 60/155=38,71%
một khim loại X có hóa trị n. Nếu % khối lượng của kim loại đó trong muối cacbonat là 40% thì % khối lượng của kim loại đó trong muối photphat là bao nhiêu? Điều đó có đúng với mọi kim loại không? Vì sao?
\(CTTQ:X_2\left(CO_3\right)_n\\ Vì:\%m_X=40\%\\ \Leftrightarrow\dfrac{2M_X}{2M_X+60n}.100\%=40\%\\ \Leftrightarrow60n=60\%M_{hc}\\ \Leftrightarrow M_{hc}=100n\)
Xét các TH n=1; n=2; n=3 ; n=8/3
=>Chọn n=2 => CTTQ: XCO3 => X: Canxi (Ca)
$CTHH:X_2(CO_3)_n$ và $X_3(PO_4)_n$
\(\%m_{X(CO_3^{2-})}=\dfrac{2X}{2X+60n}.100\%=40\%\\ \Rightarrow \dfrac{X}{X+30n}=0,4\\ \Rightarrow X=12n+0,4X\\ \Rightarrow X=20n\\ \%m_{X(PO_4^{3-})}=\dfrac{3X}{3X+95n}.100\% =\dfrac{60n}{60n+95n}.100\%\approx 38,71\%\)
Điều này không đúng với mọi KL vì mỗi KL có NTK khác nhau và có hóa trị khác nhau
hoà tan một muối cacbonat của kim loại R ( chưa biết hoá trị ) trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 12,25% thu được dung dịch muối sunfat của kim loại R có nồng độ 17,431%. Xác định kim loại R
tham khảo
Coi mdd H2SO4=100(gam)mdd H2SO4=100(gam)
nR2(SO4)n=nR2(CO3)n=nH2SO4n=0,1n(mol)nR2(SO4)n=nR2(CO3)n=nH2SO4n=0,1n(mol)
Sau phản ứng ,
mR2(SO4)n=0,1n(2R+96n)=0,2Rn+9,6(gam)mR2(SO4)n=0,1n(2R+96n)=0,2Rn+9,6(gam)
1 Nếu hàm lượng phần trăm của 1 kim loại trong hợp chất của kim loại với nhóm (CO3) LÀ 40% thì hàm lượng % của kim loại đó trong hợp chất của nó với nhóm (PO4) là bao nhiêu?
2 Có các hợp chất của sắt FeO; Fe2O3; Fe3O4. Nếu hàm lượng của sắt trong hợp chất là 72,41% theo khối lượng thì đó là hợp chất nào?
1. CO3 = 12+ 16.3 = 60g
kim loại đó mkl = 40% = 40g = Ca
PO4 = 31 + 16.4 = 95
% Ca = 40/(95+40).100% = 29,6%
2. % Fe trong fe0 = 56/(56+16) = 77,41%
vay nó là FeO
R là nguyên tố kim loại có hóa trị không đổi 1 hợp chất của R với nhóm cacbonat trong đó nguyên tố R chiếm 40% theo khối lượng không cần xác định nguyên tố R em Hãy tính phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất muối photphat
CTHH muối cacbonat: R2(CO3)n
CTHH muối photphat: R3(PO4)n
Xét R2(CO3)n
\(\%R=\dfrac{2.M_R}{2.M_R+60n}.100\%=40\%\)
=> 2.MR = 0,8.MR + 24n
=> 1,2.MR = 24n
=> \(M_R=20n\) (g/mol)
Xét R3(PO4)n
\(\%R=\dfrac{3.M_R}{3.M_R+95n}.100\%=\dfrac{3.20n}{3.20n+95n}.100\%=38,71\%\)
Muối Cacbonat của kim loại R có CT là RCO\(_3\). Trong đó R chiếm 40% về khối lượng. Xác định CTHH của muối trên.
R chiếm 40 % về khối lượng
=> \(40=\dfrac{R.100}{R+60}\)
=> R = 40
Vậy R là canxi (Ca)
CTHH của muối: CaCO3
Nếu hàm lượng phần trăm về khối lượng của 1 kim loại trong muối cacbonat là 40% thì hàm lượng phần trăm về khối lượng đó trong muối photphat là bao nhiêu
\(\dfrac{R.100\%}{R+60}=40\%\)\(\Rightarrow R=40\left(Ca\right)\)
\(\Rightarrow\%Ca\left(trongCa_3PO_4\right)=\dfrac{40.3.100}{40.3+31+16.4}=55,81\%\)
Hòa tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của các kim loại hóa trị I và muối cacbonat của kim loại hóa trị II trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc). Đem cô cạn dung dịch thu được thì khối lượng muối khan là:
A. 13 g
B. 15 g
C. 26 g
D. 30 g
Đáp án C
Gọi công thức của hai muối trong hỗn hợp ban đầu là A2CO3 và BCO3.
Có các phản ứng:
Quan sát phản ứng thấy khi cho hỗn hợp phản ứng với dung dịch HCl thì mỗi gốc C O 3 2 - trong muối được thay thế bởi hai gốc Cl-.
Có 1 mol C O 3 2 - bị thay thế bởi 2 mol Cl- thì khối lượng của muối tăng: (2.35,5 -60) = 11(gam)
Do đó khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch là:
mmuối clorua = mmuối cacbonat + 0,2.11 = 23,8 + 0,2.11= 26 (gam)