\(\dfrac{R.100\%}{R+60}=40\%\)\(\Rightarrow R=40\left(Ca\right)\)
\(\Rightarrow\%Ca\left(trongCa_3PO_4\right)=\dfrac{40.3.100}{40.3+31+16.4}=55,81\%\)
\(\dfrac{R.100\%}{R+60}=40\%\)\(\Rightarrow R=40\left(Ca\right)\)
\(\Rightarrow\%Ca\left(trongCa_3PO_4\right)=\dfrac{40.3.100}{40.3+31+16.4}=55,81\%\)
cho hỗn hợp 18,4g gồm fe và cu tác dụng với dd h2so4 loãng
a) viết pt phản ứng
b) tính phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
c)tính khối lượng muối thu được
mình đang cần gấp mong được moi nguoi giup đỡ
6. cho 8,8 gam hỗn hợp Fe, Cu vào đ H2SO4 loãng, dư, thấy thoát ra 2,24 lít khí(đktc). tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
7. hòa tan 4 gam muối cacbonat của kim loại R hóa trị II bằng dung dịch HCl 10% thu được 896 ml khí ở đktc
a. tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng
b. xác định CTHH của muối
c. tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch
Hòa tan hết 8g hỗn hợp fe và mg trong 2000ml dung dịch hcl vừa đủ thu được dung dịch có chứa 22,2g hỗn hợp 2 muối. tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Cho 1,5g Mg và Mgo tác dụng vừa đủ với H2SO4 sau phản ứng thu được 0,336l khí ở đktc
a) Tính thành phần phần trăm có trong hỗn hợp.
b) Tính nồng độ phần trăm của axit đã dùng
c) Tính khối lượng muối tan được trong nước
Ngâm 17,6 gam hỗn hợp sắt và đồng vào trong dung dịch đồng (II) sunfat dư. Phản ứng xong thu được 19,2gam chất rắn không tan
viết pthh
tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
câu 1 cho 14,8 g hỗn hợp kim loại Cu , Fe vào 300 ml dung dịch HCl 2M thu được 3,36 l khí tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
bài 1/ tính thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố có trong đạm ure ( CO(NH2)2 )