- Hoan thanh pt sau:
C4H9OH + O2 --> CO2 + H2O
(ai bit lam bai nay k giup mink voi)
1, Hoan thanh cac pt sau:
a, C4H9OA + O2 -> CO2 + H2O
b, COO H2n-2 +O2 -->CO2 + H2O
c, KMnO4 + HCl --> KCl +MnCl2 + Cl2 + H2O
d, Al+ H2SO4 --> Al2( SO4)3 +H2O+ SO2
1, Hoan thanh cac pt sau:
\(a.\)\(C4H9OH + 6O2 -> 4CO2 + 5H2O\)
\(b.\)\(COO H2n-2 +(\dfrac{n-1}{2})O2 -->CO2 + (n-1)H2O \)
\(c.\)\(2KMnO4 + 16HCl --> 2KCl +2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O \)
\(d.\) \( 2Al+ 3H_2SO_4 --> Al_2( SO_4)_3 +3H_2 \)
Hoan thanh phuong trinh hoa hoc sau:
CxHy + O2 -----> CO2 + H2O
Bn có thể lm theo một trong hai cách 1 : 4CxHy + ( 4x + y) O2 --------> 4x CO2 + 2y H2O
Cách 2 : CxHy + (x + y/4) O2 -------> x CO2 + y/2 H2O
\(C_xH_y + (x + \dfrac{y}{4})O_2 \xrightarrow{t^o} xCO_2 + \dfrac{y}{2}H_2O\)
cau1 hoan thanh cac pt
a, Fe+Cl2→FeCl3
b, NaOH + H2SO4→ Na2SO4+H2O
c, Al2O3+HCl→AlCl3+H2O
d, SO2+O2→SO3
cau2
doit chay hoan toan 28g trong oxi
a, viet pt hoa hoc biet ten phan ung
b, tinh khoi luong chat tao thanh va the tich khi O2 can dung
câu 1 :
a) 2Fe + 3Cl2 \(\rightarrow\)2FeCl3
b)2NaOH + H2SO4 \(\rightarrow\)NA2SO4 + 2H2O
c)Al2O3 + 6HCl \(\rightarrow\)2AlCl3 + 3H2O
d) SO2 + \(\frac{1}{2}\)O2 \(\rightarrow\)SO3
CÂU 2;
2I2 + 5O2 ---->2I2O5
0.875
nO2=0,875mol ----->m I2O5=0.175*127=22.225 gam
V o2=0.875*22.4=19.6 lít
ĐỀ 7
1) Hoàn thành các PTHH sau:
a) C4H9OH + O2 → CO2 + H2O;
b) CnH2n - 2 + ? → CO2 + H2O
c) Al + H2SO4 (đặc, nóng) → Al2(SO4)3 + SO2 + H2O
2, Cho 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư sau phản ứng thu được dung dịch A và V lít khí H2 đktc. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B. Lọc B nung trong không khí đến khối lượng khối lượng không đổi được m gam. Tính giá trị m
3,
Khử hoàn toàn hỗn hợp (nung nóng ) gồm CuO và Fe2O3 bằng khí Hiđro, sau phản ứng thu được 12 gam hỗn hợp 2 kim loại. Ngâm hỗn hợp kim loại này trong dd HCl, phản ứng xong người ta lại thu được khí Hiđro có thể tích là 2,24 lít.
A) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
B) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi Oxit có trong hỗn hợp ban đầu.
C) Tính thể tích khí Hiđro đã dùng (đktc) để khử khử hỗn hợp các Oxit trên.
HELP ME!!
Câu 1:
a) \(C_4H_9OH+6O_2\xrightarrow[]{t^o}4CO_2+5H_2O\)
b) \(2C_nH_{2n-2}+\left(3n-1\right)O_2\xrightarrow[]{t^o}2nCO_2+\left(2n-2\right)H_2O\)
c) \(2Al+6H_2SO_{4\left(đ\right)}\xrightarrow[]{t^o}Al_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2\uparrow+6H_2O\)
Câu 2:
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn nguyên tố: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\n_{MgO}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{rắn}=m_{Fe_2O_3}+m_{MgO}=0,1\cdot160+0,1\cdot40=20\left(g\right)\)
Câu 3:
a) PTHH: \(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\) (1)
\(Fe_2O_3+3H_2\xrightarrow[]{t^o}2Fe+3H_2O\) (2)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\) (3)
b) Ta có: \(n_{H_2\left(3\right)}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)=n_{Fe}\) \(\Rightarrow m_{Cu}=12-0,1\cdot56=6,4\left(g\right)\) \(\Rightarrow n_{Cu}=0,1\left(mol\right)\)
Theo các PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=n_{Cu}=0,1\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CuO}=0,1\cdot80=8\left(g\right)\\m_{Fe_2O_3}=0,05\cdot160=8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%m_{CuO}=\dfrac{8}{8+8}\cdot100\%=50\%=\%m_{Fe_2O_3}\)
c) Theo các PTHH: \(n_{H_2}=n_{CuO}+3n_{Fe_2O_3}=0,1+0,15=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,25\cdot22,4=5,6\left(l\right)\)
Câu 7: Cân bằng PT phản ứng của các chất hữu cơ sau và cho biết tỉ lệ các chất trong phương
trình hóa học thu được:
a) CnH2n+O2->CO2+H2O
b) CnH2n+2+O2->CO2+H2O
c) CnH2n-2+O2->CO2+H2O
d) CnH2n-6+O2->CO2+H2O
e) CnH2n+2O+O2->CO2+H2O
Cân bằng PT hóa học 1CnH2 n+O2 ------> CO2 + H2O 2 CnH2 n+3N + O2--------> CO2+ H2O+N2 3 CnH2 n+2O+O2 ------->CO2+H2O 4 Fe+CuSO4---------->FeSO4+H2O 5 Al(NO3)3-----to---->Fe2O3+NO2+O2 6 Fe3O4+Al------->Al2O3+Fe 7 Fex Oy+Al-------> Fe+Al2 O3 Giúp mik vs T.T
$C_nH_{2n} + \dfrac{3n}{2}O_2 \xrightarrow{t^o} nCO_2 + nH_2O$
$C_nH_{2n+3}N + \dfrac{3n+1,5}{2}O_2 \xrightarrow{t^o} nCO_2 + (n + 1,5)H_2O + 0,5N_2$
$C_nH_{2n+2}O + \dfrac{3n}{2}O_2 \xrightarrow{t^o} nCO_2 + (n + 1)H_2O$
$Fe + CuSO_4 \to FeSO_4 + Cu$
$4Al(NO_3)_3 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3 + 12NO_2 + 3O_2$
$3Fe_3O_4 + 8Al \xrightarrow{t^o} 9Fe + 4Al_2O_3$
$3Fe_xO_y + 2yAl \xrightarrow{t^o} yAl_2O_3 + 3xFe$
1. \(C_nH_{2n}+\frac{3n}{2}O_2\rightarrow nCO_2+nH_2O\)
2.\(C_nH_{2n}+3N+\frac{3n}{2}O_2\rightarrow nCO_2+nH_2O+\frac{3}{2}N_2\)
3.\(C_nH_{2n}+2O+\frac{3n-2}{2}O_2\rightarrow nCO_2+nH_2O\)
4.\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+H_2O\)(Phương trình lỗi rồi)
5.\(Al\left(NO_3\right)_3\rightarrow Fe_2O_3+NO_2+O_2\)(Lỗi tiếp)
6.\(3Fe_3O_4+8Al\rightarrow4Al_2O_3+9Fe\)
7.\(3Fe_xO_y+2yAl\rightarrow3xFe+yAl_2O_3\)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X chứa CH3OH, C2H5OH, C3H7OH và C4H9OH cần dùng vừa đủ 0,6 mol O2, thu được CO2 và 9,9 gam H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên vào bình đựng Na dư thấy có V lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của V là?
A. 1,12
B. 1,344
C.1,68
D. 1,792