Nhiệt hòa tan của MgSO4, Nhiệt Hidrat hóa của MgSO4. Mọi người viết giúp em 2 PT này ạ :)))
Nhiệt hòa tan của MgSO4 là -88,198 kJ/mol; của MgSO4.H2O là -55,647 kcal/mol. Xác định nhiệt hiđrat hóa của MgSO4 tinh thể.
dung dịch MgSO4 bão hòa ở 20 độ c biết độ tan của MgSO4 ở nhiệt độ này là 35,1 g.Tính nồng độ phần trăm dung dịch
Giúp em bài này với mọi người em ngàn lần cám ơn ạ :)
Hòa tan hoàn toàn 3,934g hh gồm Fe2O3,MgO,ZnO trong 700ml dd H2SO4 0,1M (vừa đủ). Tính m hh muối sunfat thu đk khi cô cạn dung dịch sau phản ứng.
Sau khi em viết pt ra thì là hệ pt 3 ẩn nhưng em chỉ mới kiếm đk 2 pt thôi ạ :(
Pt:
Fe2O3 + 3H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3H2O
x 3 x x 3x
MgO + H2SO4 --> MgSO4 + H2O
y y y y
ZnO + H2SO4 --> ZnSO4 + H2O
z z z z
Gọi x,y,z lần lượt là mol của Fe2O3, MgO, ZnO
nH2SO4= 0,7.0,1=0,07mol
Ta có: nH2SO4=nH2O=0,07 mol
=> mH2SO4=0,07.98=6,86g
mH2O= 0,07.18= 1,26g
Áp dụng định luật BTKL:
mhh oxit+ mH2SO4= mhh muối+ mH2O
=>mhh muối=3,934+ 6,86-1,26=9,534g
Còn nhiều cách làm khác nữa nha bạn!
a
Đốt cháy than sinh ra `CO_2` là hiện tượng hóa học.
Giải thích: `C+O_2\rightarrowCO_2`
b
Hòa tan mực vào nước là hiện tượng vật lý.
Giải thích: muối được hòa tan vào nước, các phân tử muối tách ra và phân tán đều trong dung dịch nước mà không có sự thay đổi cấu trúc hoặc thành phần của chúng.
c
Sữa để lâu bị chua là hiện tượng hóa học.
Giải thích: vi khuẩn có trong sữa tiếp xúc với đường và tạo ra axit lactic, gây cho sữa có vị chua.
d
Nung nóng thủy tinh ở nhiệt độ cao rồi thổi thành bóng đèn bình hoa cốc là một hiện tượng vật lí.
Giải thích: khi thủy tinh được nung nóng, nhiệt độ tăng và làm cho thủy tinh mềm dẻo. Khi thổi thành bóng đèn bình hoa cốc, thủy tinh được kéo dãn và hình dạng của nó thay đổi theo áp lực của không khí.
Độ tan của MgSO4, ở 20°C là 35,1 gam. Khi thêm 3,41 gam MgSO, khan vào 405,3 dung dịch MgSO4 bão hòa ở 20°C thấy xuất hiện 5,4 gam MgSO4 kết tinh ở dạng MgSO4. n H2O Xác định công thức phân tử của tinh thể? B. T Thi CóCâu 11: (HSG Đồng Nai 2014 – 2015) thấy Độ tan của MgSO, ở 20°C là 35,1 gam. Khi thêm 3,41 gam MgSO, khan vào 405,3 gam dung dịch MgSO4 bão hòa ở 20°C 1 xuất hiện 5,4 gam MgSO4 kết tinh ở dạng Mg50 nH2O. Xác định công thức phân tử của tinh thể? B. T Thi CóCâu 11: (HSG Đồng Nai 2014 – 2015) thấy Độ tan của MgSO, ở 20°C là 35,1 gam. Khi thêm 3,41 gam MgSO, khan vào 405,3 gam dung dịch MgSO4 bão hòa ở 20°C 1 xuất hiện 5,4 gam MgSO4 kết tinh ở dạng Mg50 nH2O. Xác định công thức phân tử của tinh thể? B. T Thi CóCâu 11: (HSG Đồng Nai 2014 – 2015) thấy Độ tan của MgSO, ở 20°C là 35,1 gam. Khi thêm 3,41 gam MgSO, khan vào 405,3 gam dung dịch MgSO4 bão hòa ở 20°C 1 xuất hiện 5,4 gam MgSO4 kết tinh ở dạng Mg50 nH2O. Xác định công thức phân tử của tinh thể? B. T Thi CóCâu 11: (HSG Đồng Nai 2014 – 2015) thấy Độ tan của MgSO, ở 20°C là 35,1 gam. Khi thêm 3,41 gam MgSO, khan vào 405,3 gam dung dịch MgSO4 bão hòa ở 20°C 1 xuất hiện 5,4 gam MgSO4 kết tinh ở dạng Mg50 nH2O. Xác định công thức phân tử của tinh thể? B. T Thi CóCâu 11: (HSG Đồng Nai 2014 – 2015) thấy Độ tan của MgSO, ở 20°C là 35,1 gam. Khi thêm 3,41 gam MgSO, khan vào 405,3 gam dung dịch MgSO4 bão hòa ở 20°C 1 xuất hiện 5,4 gam MgSO4 kết tinh ở dạng Mg50 nH2O. Xác định công thức phân tử của tinh thể? B. T Thi CóCâu 11: (HSG Đồng Nai 2014 – 2015) thấy Độ tan của MgSO, ở 20°C là 35,1 gam. Khi thêm 3,41 gam MgSO, khan vào 405,3 gam dung dịch MgSO4 bão hòa ở 20°C 1 xuất hiện 5,4 gam MgSO4 kết tinh ở dạng Mg50 nH2O. Xác định công thức phân tử của tinh thể? B. T Thi Có
Em gõ lại đề em hi
độ tan của MgSO4 ở 20 độ là 35,1g. Khi thêm vào 1,5g MgSO4 vào dung dịch MgSO4 bão hòa thấy xuất hiện 2,37g MgSO4 kết tinh ở dạng muối ngậm nước (X) .Tìm công thức X( giải theo cách bảo toàn nguyên tố và bảo toàn khối lượng) e cảm ơn
Hòa tan 12 gam magie vào dung dịch axit sunfuric tạo ra magie sunfat (MgSO4) và khí hidro
a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra
b/ Tính khối lượng magie sunfat(MgSO4) tạo thành
c/ Tính thể tích khí hidro đã thoát ra
d/ Nếu dùng lượng magie của phản ứng trên tác dụng với dung dịch loãng có chứ 19,6 gam axit sunfuric (MgSO4) thì chất nào còn dư, dư bao nhiêu mol
\(n_{Mg}=\dfrac{12}{24}=0,5\left(mol\right)\\
pthh:Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
0,5 0,5 0,5
\(m_{MgSO_4}=0,5.120=60g\\
V_{H_2}=0,5.22,4=11,2\left(mol\right)\\
\)
c)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\
LTL:0,5>0,2\)
=> H2SO4 dư
\(n_{Zn\left(p\text{ư}\right)}=n_{H_2SO_4}=0,2\left(mol\right)\\
n_{Zn\left(d\right)}=0,5-0,2=0,3\left(mol\right)\)
Cho 2,4g Mg vào dung dịch H2SO4 (sulfuric acid) nồng độ 1,5M (dư) ở nhiệt độ phòng.
a. Viết PTHH của phản ứng, biết sản phẩm tạo thành gồm (MgSO4) và Khí Hydrogen
b. Tính khối lượng muối MgSO4 thu được và thể tích khí hydrogen thu được ở đktc.
c. Nếu giữ nguyên các điều kiện khác, chỉ tác động một trong các điều kiện sau đây thì tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào (tăng lên, giảm xuống hay không đổi)? Giải thích?
d. Thay dung dịch H2SO41,5M bằng dung dịch H2SO4 1M
e. Thực hiện phản ứng ở 55 độ C
Mọi người giúp mình với nhé !!
\(a.Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\\ b.n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1mol\\ n_{MgSO_4}=n_{Mg}=0,1mol\\ m_{MgSO_4}=0,1.120=12g\)
c. Nếu thay bằng \(H_2SO_4\) 1M thì lượng Mg sẽ không ta hết.
Nếu Pứ ở \(55^0C\) thì pứ xảy ra nhanh hơn.
giúp em với ạ
hóa lí ạ
hòa tan hoàn toàn 0.645 naphtalen C10H8 trong 43.25 g dioxan C4H802 thì dung dịch có độ tăng điểm sôi là 0.364 độ C. hòa tan hoàn toàn 0.874 g chất A vào 45.75 g dioxan thì độ tăng điểm sôi là 0.255 độ C. biết rằng doxan có nhiệt độ sôi là 100.8 độ C
a. xác định nhiệt hóa hơi của dioxan
b. tính hằng số nghiệm sôi của dioxan
c. xác định phân tử khối của A
Bạn không hiểu độ tăng điểm sôi nên bạn bị sai là phải.
Ở đây deltaTs = Ks.Cm chứ không phải Ts = Ks.Cm
Đề bài cho độ tăng điểm sôi là 0,364 có nghĩa là deltaTs = 0,364 = Ks.Cm từ đó tính được Ks. Chứ không phải lấy 0,364+273 = Ks.Cm là sai.
HD:
b) Dùng công thức deltaTs = Ks.Cm; Cm = nct.1000/mdm. Từ đó tính được Ks.
a) Mặt khác: Ks = RTo2Mdm/1000.deltaHhh (Mdm = C4H8O2 = 4.12+8+32). Từ đó tính được deltaH.
c) Từ công thức deltaTs = Ks.Cm'. Tính được nồng độ molan Cm'. Áp dụng công thức Cm' = nA.1000/45,75 tính được nA. Sau đó tính được A = 0,874/nA.
em cũng áp dụng công thức đó rồi nhưng k ra đáp án và e không biết mình sai ở đâu
n (C10H8)= 0.645/128=0.00504
Cm=0.0054x10000/43.25=0.11651
Ts=(0.364+273)=Ksx0.11651
=> Ks=2346
kết quả này sai ở đâu ạ