khu 21,7 gam thuy ngan 2 oxit ban khi hidro hay
a)tính số g thủy ngân thu được
b) tính số mol và thể tích khiH (dktc)cần dùng
Khử 21,7 gam thủy ngân(II) oxit bằng hiđro. Hãy:
a) Tính số gam thủy ngân thu được.
b) Tính số mol và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.
nHgO = = 0,1 mol.
Phương trình hóa học của phản ứng khử HgO:
HgO + H2 → Hg + H2O
nHg = 0,1 mol.
mHg = 0,1 .201 = 20,1g.
nH2 = 0,1 mol.
VH2 = 0,1 .22,4 =2,24l.
khử 43,4g thủy ngân(II) oxit bằng khí hiđro
a) tính khối lượng thủy ngân thu được
b) tính số mol và thể tích khsi hidro(đktc) cần dùng
\(n_{HgO}=\dfrac{43,4}{217}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: HgO + H2 --to--> Hg + H2O
0,2 0,2 0,2
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Hg}=201.0,2=40,2\left(g\right)\\V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
nHgO = 43,4 : 217 = 0,2 (mol)
pthh : HgO + H2 -t> Hg + H2O
0,2 0,2 0,2
mHg = 0,2 . 201 = 40,2 (G)
VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (L)
\(PTHH:HgO+H_2\underrightarrow{t^o}Hg+H_2O\)
\(a,n_{HgO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{43,4}{217}=0,2mol\)
\(\rightarrow n_{Hg}=n_{HgO}=0,2mol\)
\(\Rightarrow m_{Hg}=n.M=0,2.201=40,2g\)
\(b,n_{H_2}=n_{HgO}=0,2mol\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48l\)
Khử 21,7 gam thủy ngân (II) oxit bằng hiđro. Hãy:
a. Tính số gam thủy ngân thu được;
b. Tính số mol và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.
a. Số mol thủy ngân (II) oxit là: n = \(\frac{m}{M}\) = \(\frac{21,7}{217}\) = 0,1 (mol)
phương trình phản ứng:
HgO + H2 → H2O + Hg
1 mol 1 mol 1mol 1 mol
0,1 0,1 0,1 0,1
Khối lượng thủy ngân thu được: m = 0,1.201 = 20,1 (g)
b. Số mol khí hi đro: n = 0,1 mol
Thể tích khí hiđro cần dùng ở đktc là:
V = 22,4.0,1 = 2,24 (lít)
a/ PTHH: HgO + H2 ===> Hg + H2O
nHgO = 21,7 / 217 = 0,1 mol
=> nHg = nHgO = 0,1 mol
=> mHg = 0,1 x 201 = 20,1 gam
b/ Theo phương trình, ta có:
nH2 = nHgO = 0,1 mol
=> VO2(đktc) = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít
Khử 21,7 gam thủy ngân (II) oxit bằng hiđro. Hãy:
a. Tính số gam thủy ngân thu được;
b. Tính số mol và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.
\(HgO\left(0,1\right)+H_2\left(0,1\right)\rightarrow Hg\left(0,1\right)+H_2O\)
Ta có: \(n_{HgO}=\dfrac{21,7}{217}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Hg}=0,1.201=20,1\left(g\right)\\m_{H_2}=0,1.2=0,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
a. Số mol thủy ngân (II) oxit là: n = =
= 0,1 (mol)
phương trình phản ứng:
HgO + H2 → H2O + Hg
1 mol 1 mol 1mol 1 mol
0,1 0,1 0,1 0,1
Khối lượng thủy ngân thu được: m = 0,1.201 = 20,1 (g)
b. Số mol khí hi đro: n = 0,1 mol
Thể tích khí hiđro cần dùng ở đktc là:
V = 22,4.0,1 = 2,24 (lít)
a. Số mol thủy ngân (II) oxit là: n = =
= 0,1 (mol)
phương trình phản ứng:
HgO + H2 → H2O + Hg
1 mol 1 mol 1mol 1 mol
0,1 0,1 0,1 0,1
Khối lượng thủy ngân thu được: m = 0,1.201 = 20,1 (g)
b. Số mol khí hiđro: n = 0,1 mol
Thể tích khí hiđro cần dùng ở đktc là:
V = 22,4.0,1 = 2,24 (lít)
Khử 21,7 gam thủy ngân có hóa trị 2 oxit bằng khí hidro hãy a Viết phương trình phản ứng trên b thể tích khí hidro điều kiện tiêu chuẩn cần dùng biết Mhg =21, MH =1 Mo=16
\(n_{HgO}=\dfrac{21,7}{217}=0,1mol\)
\(HgO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Hg+H_2O\)
0,1 0,1 ( mol )
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\)
Khử 10 gam đồng II oxit bằng khí hidro hãy: a) viết pthh của phản ứng; b) tính số gam kim loại đồng thu được; c) tính số mol và thể tích khí hidro ở đk tiêu chuẩn cần dùng
a, \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{10}{80}=0,125\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{CuO}=0,125\left(mol\right)\Rightarrow m_{Cu}=0,125.64=8\left(g\right)\)
c, \(n_{H_2}=n_{CuO}=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\)
Bài 2: Tính thể tích H2 (dktc) cần dùng và khối lượng kim loại tạo thành khi dẫn khí H2 qua bình
đựng 21,7 gam chì (II)oxit
\(n_{PbO}=\dfrac{21,7}{223}=0,097mol\)
\(PbO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Pb+H_2O\)
0,097 0,097 0,097 ( mol )
\(V_{H_2}=0,097.22,4=2,1728l\)
\(m_{Pb}=0,097.207=21,079g\)
nPbO = 21,7 : 223 = 0,097 (mol)
pthh : H2 + PbO -t--> H2O + Pb
0,097<--0,097---------------->0,097 (mol)
=> VH2 = 0,0,97 .22,4 = 2,172 (l)
=> mPb = 207 . 0,097 = 21,07 (g)
câu 1 một bình chứa 33,6 lít khí oxi (điều kiện tiêu chuẩn) với thể tích này có thể đốt cháy:
a) bao nhiêu game cacbon và tạo ra bao nhiêu lít cacbon dioxit
b) bao nhiêu gam lưu huỳnh và tạo ra bao nhiêu lít lưu huỳnh dioxit
c) bao nhiêu gam P và tạo ra bao nhiêu gam diphotpho pentaoxit
câu 2 nung thủy ngân oxit thu được thủy ngân và oxit
a) viêt phương trình hóa học của phản ứng
b) phản úng trên thuộc loại phản ứng nào
c) nung 21,7 gam thủy ngân oxit thính thể tích oxi ( điều kiện tiêu chuẩn) và khối lượng thủy ngân thu được
câu 3 tính thẻ tích oxi thu được
a) khi phân hủy 9,8 gam kali clorat trong PTN
b) khi điện phân 36 Kg H2O trong công nghiệp
MN ơi giúp mik với mik đang cần gấp thanks trước
câu 1 một bình chứa 33,6 lít khí oxi (điều kiện tiêu chuẩn) với thể tích này có thể đốt cháy:
a) bao nhiêu game cacbon và tạo ra bao nhiêu lít cacbon dioxit
b) bao nhiêu gam lưu huỳnh và tạo ra bao nhiêu lít lưu huỳnh dioxit
c) bao nhiêu gam P và tạo ra bao nhiêu gam diphotpho pentaoxit
1.Viết PT hóa học của các phản ứng hidro khử các oxit sau:
a) Sắt(lll) oxit ; b) Thủy ngân(ll) oxit ; c) Chì(ll)4
4. Khử 48 gam đồng(ll) oxit bằng hidro. Hãy :
a) Tính số gam đồng kim loại thu được ;
b) Tính thể tích khí hidro (đktc) cần dùng.
5. Khử 21,7 gam Thủy ngân (ll) oxit bằng khí hidro. Hãy:
a) tính số gam thủy ngân thu dc
b) tính số mol và thể tích khí hidro (đktc) cần dùng
6. tính số gam nước thu dc khi cho 8,4 lít khí hidro tác dụng với 2,8 lít khí oxi ( các thể tích khí đo ở đktc )
Bài 4: CuO + H2-> Cu + H2O
a)
nCuO = 48/ 80 = 0,6 (mol)
theo PTPƯHH , ta có:
nCu = n CuO = 0,6(mol)
=> m Cu = 0,6 * 64 = 38,4 (G)
b) theo ptpưhh ,ta có :
nH2 =n CuO = 0,6 (MOL)
=> VH2 = 0,6 * 22,4 = 13,44(L)
Bài 6:
PTHH:
2H2+O2 --t*--> 2H2O
nH2=8,4/22,4=0,375(mol)
nO2=2,8/22,4=0,125(mol)
Theo đề : nH2/nO2=3
Theo PT : nH2/nO2=2
=> H2 dư
nH2O=2nO2=0,25(mol)
=>mH2O=0,25.18=4,5(g)
Bài 5:
HgO+H2---->Hg+H2O
a.nHgO=21,7:217=0,1(mol)
nHg=nHgO=0,1(mol)
mHg=0,1.201=20,1(g)
b.nH2=nHgO=0,1(mol)
VH2=0,1.22,4=2,24(l)