giải phương trình:
\(x^2-2x+y^2-6y+10=0\)
giải phương trình nghiệm nguyên:
\(x^2-xy-6y^2+2x-6y-10=0\)
(x2-xy-6y2)+(2x-6y)-10 =0
[(x2-3xy)+(2xy-6y2)] + 2(x-3y) -10 = 0
(x-3y).(x+2y) + 2(x-3y) -10 = 0
(x-3y).(x+2y+2)=10
vì x,y nguyên x-3y và x+2y+2 phải nguyên
mà 10=1.10=(-1).(-10)=2.5=(-2).(-5)=10.1=(-10).(-1)=5.2=(-5).(-2)
bang 0 chu bang may ha chung may
000000\(x = {-b \pm \sqrt{b^2-4ac} \over 2a}\)
Tìm x,y để các phương trình sau nghiệm nguyên:
a, x^2 + y^2 - 2x - 6y + 10 = 0
b, 4x^2 + y^2 + 4x - 6y - 24 = 0
c ,x^2 + y^2 - x - y - 8 = 0
Giải hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}x^2-6x+y^2+6y-2xy+9=0\\2x^2+3x+y-\left(3x+1\right)\sqrt{y}-2=0\end{matrix}\right.\)
Điều kiện: \(y\ge0\)
pt thứ nhất của hệ \(\Leftrightarrow\left(y-x+3\right)^2=0\) \(\Leftrightarrow y-x+3=0\) \(\Leftrightarrow y=x-3\)
Thay vào pt thứ hai của hệ, ta được \(2x^2+3x+x-3-\left(3x+1\right)\sqrt{x-3}-2=0\)
\(\Leftrightarrow2x^2+4x-5=\left(3x+1\right)\sqrt{x-3}\) \(\left(x\ge3\right)\)
\(\Rightarrow\left(2x^2+4x-5\right)^2=\left[\left(3x+1\right)\sqrt{x-3}\right]^2\)
\(\Leftrightarrow4x^4+16x^2+25+16x^3-20x^2-40x=\left(3x+1\right)^2\left(x-3\right)\)
\(\Leftrightarrow4x^4+16x^3-4x^2-40x+25=9x^3-21x^2-17x-3\)
\(\Leftrightarrow4x^4+7x^3+17x^2-23x+28=0\)
Đặt \(f\left(x\right)=4x^4+7x^3+17x^2-23x+28\)
\(f\left(x\right)=4x^4+7x^3+17x^2+4+4+...+4-23x+4\) (có 6 số 4 ở giữa)
\(f\left(x\right)\ge9\sqrt[9]{4x^4.7x^3.17x^2.4^6}-23x+4\) \(=\left(9\sqrt[9]{1949696}-23\right)x+4\)
Hiển nhiên \(9\sqrt[9]{1949696}>23\). Lại có \(x\ge3\) nên \(f\left(x\right)>0\), Như vậy pt \(f\left(x\right)=0\) vô nghiệm. Điều đó có nghĩa là phương trình đã cho vô nghiệm.
giải hệ phương trình:
\(\hept{\begin{cases}x^2y^2-2x+y^2=0\\2x^3+3x^2+6y-12x+13=0\end{cases}}\)
chiều dài là:
36x,5=54(m)
CHU VI LÀ:
(54+36)x2=180(m2)
a) x4+x3+2x2+x+1=(x4+x3+x2)+(x2+x+1)=x2(x2+x+1)+(x2+x+1)=(x2+x+1)(x2+1)
b)a3+b3+c3-3abc=a3+3ab(a+b)+b3+c3 -(3ab(a+b)+3abc)=(a+b)3+c3-3ab(a+b+c)
=(a+b+c)((a+b)2-(a+b)c+c2)-3ab(a+b+c)=(a+b+c)(a2+2ab+b2-ac-ab+c2-3ab)=(a+b+c)(a2+b2+c2-ab-ac-bc)
c)Đặt x-y=a;y-z=b;z-x=c
a+b+c=x-y-z+z-x=o
đưa về như bài b
d)nhóm 2 hạng tử đầu lại và 2hangj tử sau lại để 2 hạng tử sau ở trong ngoặc sau đó áp dụng hằng đẳng thức dề tính sau đó dặt nhân tử chung
e)x2(y-z)+y2(z-x)+z2(x-y)=x2(y-z)-y2((y-z)+(x-y))+z2(x-y)
=x2(y-z)-y2(y-z)-y2(x-y)+z2(x-y)=(y-z)(x2-y2)-(x-y)(y2-z2)=(y-z)(x2-2y2+xy+xz+yz)
\(\hept{\begin{cases}x^2y^2-2x+y^2=0\left(1\right)\\2x^3+3x^2+6y-12x+13=0\left(2\right)\end{cases}}\)
Dễ thấy \(x\ge0\)
Ta có:
\(\left(1\right)\Leftrightarrow y^2=\frac{2x}{x^2+1}\le1\)
\(\Leftrightarrow y\ge-1\left(3\right)\)
Ta lại có:
\(\left(2\right)\Leftrightarrow y=\frac{12x-2x^3-3x^2-13}{6}\le-1\left(4\right)\)
Từ (3) và (4) \(\Rightarrow\hept{\begin{cases}y=-1\\x=1\end{cases}}\)
giải phương trình x^2+xy-2012x-2013y-2014=0
tìm các số nguyên x,y thỏa mãn : x^2-2xy+2y^2-2x+6y+5=0
Ta có:
\(x^2-2xy+2y^2-2x+6y+5=\left(x^2-xy+y^2\right)+y^2-2\left(x-y\right)+4y+5\)
\(=\left[\left(x-y\right)^2-2\left(x-y\right)+1\right]+\left(y^2+4y+4\right)\)
\(=\left(x-y-1\right)^2+\left(y+2\right)^2=0\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x-y=1\\y=-2\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=y+1=-1\\y=-2\end{cases}}}\)
Giải phương trình
a) x2 +2x +y2 -6y + 9= 0
GIẢI PHƯƠNG TRÌNH
\(\hept{\begin{cases}x^2-xy-6y^2-2x+11y-3=0\\x^2+y^2=5\end{cases}}\)
\(\hept{\begin{cases}x^2-xy-6y^2-2x+11y-3=0\left(1\right)\\x^2+y^2=5\left(2\right)\end{cases}}\)
\(\left(1\right)\Leftrightarrow\left(x-3y+1\right)\left(x+2y-3\right)=0\)
Nếu \(x-3y+1=0\Rightarrow x=-1+3y\) thay vào (2) ta được:\(\left(-1+3y\right)^2+y^2=0\Rightarrow10y^2-6y+1=0\)
\(\Delta=\left(-6\right)^2-4\left(10\cdot1\right)=-4< 0\)(vô nghiệm)
Nếu \(x+2y-3=0\Rightarrow x=3-2y\)thay vào (2) ta được:\(\left(3-2y\right)^2+y^2=0\)\(\Rightarrow5y^2-12y+9=0\)
\(\Delta=\left(-12\right)^2-4\left(5\cdot9\right)=-36< 0\)(vô nghiệm)
Vậy hpt trên vô nghiệm
hpt có nghiệm x=-1 , y=2 mà ông thắng làm sai rồi sao online maths còn chọn đúng olm làm ăn kiểu gì vậy
GIẢI PHƯƠNG TRÌNH: A) 2x^3 - 4x^2+ 2x= 0 B) y^3 - 6y^2+ 9y= 0
a) \(2x^3-4x^2+2x=0\)
\(\Leftrightarrow\)\(2x\left(x^2-2x+1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\)\(2x\left(x-1\right)^2=0\)
\(\Leftrightarrow\)\(\orbr{\begin{cases}x=0\\x-1=0\end{cases}}\)\(\Leftrightarrow\)\(\orbr{\begin{cases}x=0\\x=1\end{cases}}\)
Vậy....
a)
\(2x^3-4x^2+2x=0\)
\(\Leftrightarrow2x\times\left(x^2-2x+1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow2x\times\left(x-1\right)^2=0\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}2x=0\\x-1=0\end{cases}}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=0\\x=1\end{cases}}\)
Vậy phương trình có tập nghiệm \(S=\left\{0;1\right\}\)
b)
\(y^3-6y^2+9y=0\)
\(\Leftrightarrow y\times\left(y^2-6y+9\right)=0\)
\(\Leftrightarrow y\times\left(y-3\right)^2=0\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}y=0\\y-3=0\end{cases}\Leftrightarrow}\orbr{\begin{cases}y=0\\y=3\end{cases}}\)
Vậy phương trình có tập nghiệm \(S=\left\{0;3\right\}\)
giải các hệ phương trình
9x-6y=4 và 3(4x-3y)=-3x+y+7
3(x+1)+2y=-x và 5(x+y)=-3x+y-5
2(2x+3y)=3(2x-3y)+10 và 4x-3y=4(6y-2x)+3