Dùng lực kế lò xo để đo trọng lượng của vật . Hãy cho biết khối lượng của vật tương ứng với số chỉ của lực kế , khi số chỉ của lực kế là :
a.0,5N b.1N c.1,5N d.2N
Giúp vs vs giúp
Treo vật vào đầu một lực kế lò xo. Khi vật đứng yên, số chỉ của lực kế là 5 N. Khi đó, |
| A. trọng lượng của vật là 5 N, khối lượng của vật là 500 g. |
| B. trọng lượng của vật là 5 N, khối lượng của vật là 5 kg. |
| C. trọng lượng của vật là 50 N, khối lượng của vật là 500 g. |
| D. trọng lượng của vật là 50 N, khối lượng của vật là 5 kg. |
Treo vật vào đầu một lực kế lò xo. Khi vật đứng yên, số chỉ của lực kế là 5 N. Khi đó, |
Treo vật vào đầu một lực kế lò xo. Khi vật đứng yên, số chỉ của lực kế là 5 N. Khi đó, |
| A. trọng lượng của vật là 5 N, khối lượng của vật là 500 g. |
| B. trọng lượng của vật là 5 N, khối lượng của vật là 5 kg. |
| C. trọng lượng của vật là 50 N, khối lượng của vật là 500 g. |
| D. trọng lượng của vật là 50 N, khối lượng của vật là 5 kg. |
Khối lượng của vật là
\(P=10m\Rightarrow m=\dfrac{P}{10}=\dfrac{5}{10}=0,5\left(kg\right)\\ 0,5kg=500g\\ \Rightarrow C\)
: Một vật được móc vào lực kế để đo lực theo phương thẳng đứng. Khi vật ở ngoài không khí, lực kế chỉ 2,5N; khi vật chìm trong nước, lực kế chỉ 1,5N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3. Bỏ qua lực đẩy Acsimet của không khí.
a)Tính lực đẩy ác-si-mét tác dụng lên vật?
a) Tính thể tích của vật rắn?
a) Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật là
\(F_A=2,5-1,5=1\left(N\right)\)
b) Thể tích cuẩ vật rắn là
\(V=\dfrac{F_A}{d_n}=\dfrac{1}{10000}=0,0001\left(m^3\right)\)
Treo vật vào đầu một lực kế lò xo. Khi vật cân bằng, số chỉ của lực kế là 2 N. Điểu này có nghĩa
A. khối lượng của vật bằng 2 g. B. trọng lượng của vật bằng 2 N.
C. khối lượng của vật bằng 1 g. D. trọng lượng của vật bằng 1 N.
Treo một vật vào một lực kế lò xo theo phương thẳng đứng, khi cân bằng, số chỉ của lực kế là 2N. Điều nay có ý nghĩa:
A. Khối lượng của vật là 2N
B. Khối lượng của vật là 2kg
C. trọng lượng của vật là 2N
D. trọng lượng riêng của vật là 2N
Để đo độ lớn của lực người ta dùng dụng cụ nào dưới đây ?
Cân.
Lực kế.
Bình chia độ.
Kính lúp.
Treo vật vào đầu một lực kế lò xo. Khi vật nằm cân bằng, số chỉ của lực kế là 4 N. Điều này có nghĩa
Khối lượng của vật bằng 4 g.
Khối lượng của vật bằng 2 g.
Trọng lượng của vật bằng 4 N.
Trọng lượng của vật bằng 2 N.
Để đo độ lớn của lực người ta dùng dụng cụ nào dưới đây ?
Cân.
Lực kế.
Bình chia độ.
Kính lúp.
Treo vật vào đầu một lực kế lò xo. Khi vật nằm cân bằng, số chỉ của lực kế là 4 N. Điều này có nghĩa
Khối lượng của vật bằng 4 g.
Khối lượng của vật bằng 2 g.
Trọng lượng của vật bằng 4 N.
Trọng lượng của vật bằng 2 N.
Dùng lực kế đo trọng lượng của 1 vật khi nhúng chìm trong dầu thấy lực kế chỉ 5N, khi nhúng chìm trong nước thấy lực kế chỉ 4N. Tính trọng lượng riêng của vật biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3, của dầu là 8000N/m3
\(F_k=P-F_A\Leftrightarrow5=d_v.V-d_{dau}.V\left(1\right)\)
\(F_k'=P-F_A'\Leftrightarrow4=d_v.V-d_{nuoc}.V\left(2\right)\)
\(\left(1\right)-\left(2\right)\Rightarrow d_{nuoc}.V-d_{dau}.V=1\Rightarrow V=\dfrac{1}{d_{nuoc}-d_{dau}}=...\left(m^3\right)\)
\(5=\left(d_v-d_{dau}\right).V\Rightarrow d_v=\dfrac{5}{V}+d_{dau}=...\left(N/m^3\right)\)
•Ta treo một vật có khối lượng là 960g vào lực kế. Khi đó kim trên lực kế chỉ là:
A. 96N
B. 960N
C. 9,6N
D. 0,96N
•Ta treo một vật có khối lượng là 0,32kg vào lực kế. Khi đó kim trên lực kế chỉ là:
A. 3,2N
B. 32N
C. 0,32N
D. 320N
•Khi sử dụng lực kế để đo trọng lượng của một vật, kim trên lực kế chỉ 5,4N. Khi đó khối lượng của vật nặng là:
A. 5,4kg
B. 54kg
C. 0,54kg
D. 0,054kg
1. A- 35 kg
2. D- 50000N
3. C- 9,6 N
4. A- 3,2 N
5. C- 0,54 kg
Vì lực kế đo trọng lượng của vật, mà \(P=10m\)
Một lực kế lò xo được treo thẳng đứng như hình vẽ. Treo vào đầu dưới của lực kế một vật có khối lượng m, khi vật cân bằng thì lực kế chỉ 2 N và lò xo dãn một đoạn 5cm. Lấy g = 10m/s2 .
a. Tính độ cứng của lò xo trong lực kế, khối lượng m.