đốt cháy 8,6 g hỗn hợp gồm Mg và P trong 6,72 lít O2 (đktc). Tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH : \(C+O_2\rightarrow CO_2\)
x x x (mol)
PTHH : \(S+O_2\rightarrow SO_2\)
y y y (mol)
\(\rightarrow\) x + y = 0,3 (1)
12x+32y=5,6 (2)
Từ (1),(2) \(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\%C=\dfrac{0,2.12}{5,6}.100=42,86\%\)
\(\%S=100\%-42,86\%=57,14\%\)
\(m_C=0,2.12=2,4\left(g\right)\)
\(m_S=5,6-2,4=3,2\left(g\right)\)
Đốt cháy 10,35(g) hỗn hợp X gồm Mg và Al trong khí oxi dư, thấy có 5,88 lít O2 phản ứng (ở đktc). Tính % khối lượng mỗi chất trong X.
\(PTHH:2Mg+O_2\rightarrow^{t^o}2MgO\)
x 0,5x
\(4Al+3O_2\rightarrow^{t^o}2Al_2O_3\)
y 0,75y
Gọi số mol của Mg là x ; Số mol của Al là y(\(x;y>0\))
\(\Rightarrow m_{Mg}=24x;m_{Al}=27y\)
\(\Rightarrow24x+27y=10,35\)(1)
\(n_{O_2}=5,88:22,4=\frac{21}{80}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow0,5x+0,75y=\frac{21}{80}\)(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
\(\hept{\begin{cases}24x+27y=10,35\\0,5x+0,75y=\frac{21}{80}\end{cases}}\)\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=0,15\\y=0,25\end{cases}}\)
\(m_{Mg}=24.0,15=3,6\left(g\right)\)
\(m_{Al}=27.0,25=6,75\left(g\right)\)
\(\%m_{Mg}=\frac{3,6}{10,35}.100\approx35\%\)
\(\%m_{Al}=100\%-35\%=65\%\)
* Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 7,8 g hỗn hợp 2 kim loại Al và Mg cần dùng 4,48 lít O2 (đktc),sau phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp chất rắn gồm Al2O3 và MgO.
a. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính khối lượng của Al2O3 và MgO thu được sau phản ứng.
Ví dụ 2: Để đốt cháy hết 6,72 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H6 cần dùng 24 gam O2 , sau phản ứng thu được CO2 và H2O.
a. Tính khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thể tích khí CO2 thu được sau phản ứng. Biết các thể tích khí đều đo ở đktc.
giúp tui!
Để đốt cháy hoàn toàn 29,8 gam hỗn hợp gồm Zn và Fe cần 6,72 lít O2 (đktc). Tính % khối
lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp và tính khối lượng dung dịch HCl 3,65% cần dùng để
hòa tan hỗn hợp trên.
Gọi nZn = a (mol); nFe = b (mol)
=> 65a + 56b = 29,8 (1)
VO2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
PTHH:
2Zn + O2 -> (t°) 2ZnO
a ---> 0,5a ---> a
3Fe + 2O2 -> (t°) Fe3O4
b ---> 2b/3 ---> b/3
=> 0,5a + 2b/3 = 0,3 (2)
Từ (1)(2) => a = 0,2 (mol); b = 0,3 (mol)
=> mZn = 0,2 . 65 = 13 (g)
=> mFe = 0,3 . 56 = 16,8 (g)
PTHH:
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
0,2 ---> 0,4
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
0,3 ---> 0,6
=> mHCl = (0,6 + 0,4) . 36,5 = 36,5 (g)
=> mddHCl = 36,5/3,65% = 1000 (g)
Số mol khí oxi cần dùng là 6,72/22,4=0,3 (mol).
BTKL: 65nZn+56nFe=29,8 (1).
BTe: 2nZn+(8/3)nFe=2nO \(\Leftrightarrow\) 6nZn+8nFe=3,6 (2).
Giải hệ phương trình gồm (1) và (2), ta suy ra nZn=0,2 (mol) và nFe=0,3 (mol).
Phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu:
%mZn=0,2.65/29,8\(\approx\)43,62% \(\Rightarrow\) %mFe\(\approx\)100%-43,62%\(\approx\)56,38%.
Số mol HCl cần dùng để hòa tan hồn hợp ban đầu là:
nHCl=2nZn+2nFe=2.0,2+2.0,3=1 (mol).
Khối lượng dung dịch HCl cần dùng là:
m=1.36,5/3,65%=1000 (g).
2. Để đốt cháy hết 13,2 gam hỗn hợp gồm bột Fe và Mg cần dùng hết 4,48 lít khí
O2 (đktc) tạo ra sản phẩm là Fe3O4 và MgO theo phản ứng:
Fe + O2 ⎯⎯to→ Fe3O4; Mg + O2 ⎯⎯to→ MgO Tính khối lượng mỗi chất có
trong hỗn hợp ban đầu?
Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe và Mg.
Theo đề, ta có: \(56x+24y=13,2\) (*)
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
\(3Fe+2O_2\overset{t^o}{--->}Fe_3O_4\left(1\right)\)
\(2Mg+O_2\overset{t^o}{--->}2MgO\left(2\right)\)
Theo PT(1): \(n_{O_2}=\dfrac{2}{3}.n_{Fe}=\dfrac{2}{3}x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}.n_{Mg}=\dfrac{1}{2}y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{2}{3}x+\dfrac{1}{2}y=0,2\) (**)
Từ (*) và (**), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+24y=13,2\\\dfrac{2}{3}x+\dfrac{1}{2}y=0,2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
\(m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
1. Đốt cháy hoàn toàn X gồm FeS2 FeS bằng không khí (gồm O2 và N2,trong đó O2 chiếm 20% về thể tích) đc Fe2O3 và hỗn hợp khí Y gồm N2,SO2 và O2 trong đó SO2 chiếm 12% và 3,2% về thể tích. Tính % khối lượng của mỗi chất trong X
2. Cho 4,92g hỗn hợp X gồm Mg và Al pứ vừa đủ với 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí Y chứa O2 và Cl2 đc 14,97g hỗn hợp các muối và oxit. Xác định thành phần % về khối lượng mỗi chất trong X
Đốt cháy hỗn hợp kim loại gồm Mg và Zn trong khi o2(đktc) thì thu được 12,1 g chất rắn biết rằng khối lượng Zn thu được gấp 2,025 lần khối lượng Mgo.Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
...đề đúng ra là "khối lượng ZnO thu được gấp..." chứ nhỉ
đốt cháy hoàn toàn 15.4 g hỗn hợp chất a gồm zn và mg cần 3,36 lít ( đktc) a, tính khối lượng mỗi kim loại trong a . b, tính khối lượng mỗi oxit thu đc
\(n_{H2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Pt : \(2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO|\)
2 1 2
a 0,5b 0,2
\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO|\)
2 1 2
b 0,5b 0,1
a) Gọi a là số mol của Zn
b là số mol của Mg
\(m_{Zn}+m_{Mg}=15,4\left(g\right)\)
⇒ \(n_{Zn}.M_{Zn}+n_{Mg}.M_{Mg}=15,4g\)
⇒ 65a + 24b = 15,4g (1)
Theo phương trình : 0,5a + 0,5b = 0,15 (2)
65a + 24b = 15,4g
0,5a + 0,5b = 0,15
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\)
\(m_{Mg}=01.24=2,4\left(g\right)\)
b) Có : \(n_{ZnO}=\dfrac{0,2.2}{2}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{ZnO}=0,2.81=16,2\left(g\right)\)
\(n_{MgO}=\dfrac{0,1.2}{2}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{MgO}=0,1.40=4\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ Đặt:n_{Zn}=a\left(mol\right);n_{Mg}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ 2Zn+O_2\underrightarrow{^{to}}2ZnO\\a.........0,5a..........a\left(mol\right)\\ 2Mg+O_2\underrightarrow{^{to}}2MgO\\b..........0,5b...........b\left(mol\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}65a+24b=15,4\\0,5a+0,5b=0,15\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right);m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\\ b.m_{ZnO}=81.0,2=16,2\left(g\right)\\ m_{MgO}=0,1.40=4\left(g\right)\)
1. Đốt cháy hoàn toàn X gồm FeS2 FeS bằng không khí (gồm O2 và N2,trong đó O2 chiếm 20% về thể tích) đc Fe2O3 và hỗn hợp khí Y gồm N2,SO2 và O2 trong đó SO2 chiếm 12% và 3,2% về thể tích. Tính % khối lượng của mỗi chất trong X
2. Cho 4,92g hỗn hợp X gồm Mg và Al pứ vừa đủ với 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí Y chứa O2 và Cl2 đc 14,97g hỗn hợp các muối và oxit. Xác định thành phần % về khối lượng mỗi chất trong X