Một bình kín có dung tích 1,4 lít chứa đầy không khí (ở đktc) . Nếu đốt cháy 2,48 g photpho trong bình thì phopho hay oxi còn dư? Biết rằng thể tích oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
\(n_P=\dfrac{m}{M}=0,2\left(mol\right)\)
- Ta có : \(V_{O_2}=\dfrac{V_{kk}}{5}=4,48\left(l\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)
- Theo phương pháp đường chéo ta có :
=> Sau phản ứng O2 phản ứng hết, P còn dư ( dư 0,04 mol )
Vậy sau phản ứng photpho không cháy hết .
b, - Chất được tạo thành là P2O5 .
Theo PTHH : \(n_{P2O5}=\dfrac{n_P}{2}=\dfrac{0,16}{2}=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{P2O5}=n.M=11,36\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 6,2g photpho trong bình chứa đầy không khí có dung tích là 18,48 lít ở điều kiện tiêu chuẩn. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
a) Photpho hay oxi còn dư sau phản ứng? Dư bao nhiêu?
b)Tính khối lượng của sàn phẩm thu được
c)Nếu dùng KCLO3 để điều chế lượng oxi thì cần khối lượng là bao nhiêu?
a. \(n_P=\frac{6,2}{31}=0,2mol\)
\(V_{O_2}=V_{kk}.\frac{1}{5}=\frac{18,48}{5}=3,696l\)
\(n_{O_2}=\frac{3,696}{22,4}=0,165mol\)
PTHH: \(4P+5O_2\xrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
Tỷ lệ \(\frac{0,2}{4}>\frac{0,165}{5}\)
Vậy P dư
\(n_{P\left(\text{phản ứng }\right)}=\frac{4}{5}n_{O_2}=0,132mol\)
\(n_{P\left(dư\right)}=0,2-0,132=0,068mol\)
\(\rightarrow m_{P\left(dư\right)}=0,068.31=2,108g\)
b. \(n_{P_2O_5}=\frac{2}{5}n_{O_2}=0,066mol\)
\(\rightarrow m_{P_2O_5}=0,066.142=9,372g\)
c. PTHH: \(2KClO_3\xrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
\(n_{KClO_3}=\frac{2}{3}n_{O_2}=0,11mol\)
\(\rightarrow m_{KClO_3}=0,11.122,5=13,475g\)
Đốt cháy 12,4 g phốt pho trong một bình kín chứa đầy không khí có dtich 36,96 lít do ở điều kiện tc trong không khí khí oxi chiếm 20% thể tích
a) viết PT hh xảy ra và cho biết phản ứng thuộc loại phản ứng hóa học nào
b) sau phản ứng photpho hay oxi còn dư và dư bao nhiêu gam c tính khối lượng chất sản phẩm thu được
a, \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\) - pư hóa hợp
b, \(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
\(V_{O_2}=36,96.20\%=7,392\left(l\right)\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{7,392}{22,4}=0,33\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,33}{5}\), ta được P dư.
Theo PT: \(n_{P\left(pư\right)}=\dfrac{4}{5}n_{O_2}=0,264\left(mol\right)\Rightarrow n_{P\left(dư\right)}=0,4-0,264=0,136\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{P\left(dư\right)}=0,136.31=4,216\left(g\right)\)
c, \(n_{P_2O_5}=\dfrac{2}{5}n_{O_2}=0,132\left(mol\right)\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,132.142=18,744\left(g\right)\)
Đốt cháy 6,2gam photpho trong bình kín chứa đầy không khí có dư tích 18,48lit khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
a) viết phương trình phản ứng.
b)tính khối lượng sản phẩm thu được.
a, PT: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
b, Ta có: \(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{O_2}=18,48.\dfrac{1}{5}=3,696\left(l\right)\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{3,696}{22,4}=0,165\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{4}>\dfrac{0,165}{5}\), ta được P dư.
Theo PT: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{2}{5}n_{O_2}=0,066\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,066.142=9,372\left(g\right)\)
Đốt cháy hết a gam Photpho trong bình kín có dung tích 5,6 dm^3 chứa đầy không khí (đktc) . cho biết oxi chiếm 20%thể tích không khí
A viêt PTHH của phản ứng trên
b, Tính giá trị của a
a)
$4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5$
b)
$V_{O_2} = 5,6.20\% = 1,12(lít) \Rightarrow n_{O_2} = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05(mol)$
Theo PTHH :
$n_P = \dfrac{4}{5}n_{O_2} = 0,04(mol)$
$\Rightarrow a = 0,04.31 = 1,24(gam)$
đốt cháy hoàn toàn 12,4g photpho trong bình chứa không khí
a) viết phương trình hóa học
b) tính thể tích khí O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng phopho trên
c) tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí
4P+5O2-to>2P2O5
0,4---0,5-----0,2
n P=0,4 mol
=>VO2=0,5.22,4=11,2l
=>Vkk=1,12.5=5,6l
a)
\(n_P = \dfrac{62}{31} = 2(mol)\\ 4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\\ n_{O_2} = \dfrac{5}{4}n_P = 2,5(mol)\\ V_{O_2} = 2,5.22,4 = 56(lít)\\ V_{không\ khí} = \dfrac{56}{20\%} = 280(lít)\)
b)
\(n_P = \dfrac{31}{31} = 1(mol) ; n_{O_2} = \dfrac{23}{32} = 0,71875(mol)\\ \dfrac{n_P}{4} = 0,25 > \dfrac{n_{O_2}}{5} = 0,14375 \to P\ dư\\ n_{P\ pư} = \dfrac{4}{5}n_{O_2} = 0,575(mol)\\ m_{P\ dư} = 31 - 0,575.31 = 13,175(gam)\\ n_{P_2O_5} = \dfrac{2}{5}n_{O_2} = 0,2875(mol) \Rightarrow m_{P_2O_5} = 0,2875.142=40,825(gam)\)
Câu 1:
PTHH: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
a) Ta có: \(n_P=\dfrac{62}{31}=2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{O_2}=2,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=2,5\cdot22,4=56\left(l\right)\) \(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{56}{20\%}=280\left(l\right)\)
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_P=\dfrac{31}{31}=1\left(mol\right)\\n_{O_2}=\dfrac{2}{32}=0,0625\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{1}{4}>\dfrac{0,0625}{5}\) \(\Rightarrow\) Photpho còn dư, Oxi p/ư hết
\(\Rightarrow n_{P\left(dư\right)}=0,95\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{P\left(dư\right)}=0,95\cdot31=29,45\left(g\right)\)
Theo PTHH: \(n_{P_2O_5}=0,025\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,025\cdot142=3,55\left(g\right)\)
\(a) n_P = \dfrac{18,6}{31} = 0,6(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{20,16}{22,4} = 0,9(mol)\\ 4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\\ \dfrac{n_P}{4} = 0,15 < \dfrac{n_{O_2}}{5} = 0,18 \to O_2\ dư\\ n_{O_2\ pư} = \dfrac{5}{4}n_P = 0,75(mol)\\ \Rightarrow m_{O_2\ dư} = (0,9-0,75).32 = 4,8(gam)\\ b) n_{Fe} = \dfrac{56}{56} = 1(mol)\)
\(3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4\\ \dfrac{n_{Fe}}{3} = \dfrac{1}{3}<\dfrac{n_{O_2}}{2} = 0,45\to Fe\ cháy\ hết.\\ c)\ 2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ n_{KMnO_4} = 2n_{O_2} = 0,9.2 = 1,8(mol)\\ \Rightarrow m_{KMnO_4} = 1,8.158 =284,4(gam)\)
Bài 1.
a) Tính thể tích khí oxi và không khí cần thiết để đốt cháy hết 62 gam photpho, biết rằng không khí có 21% về thể tích khí oxi, thể tích các khí đo ở đktc.
b) Nếu đốt cháy 15,5 gam phot pho trong 11,2 lit khí oxi (đktc):
* Chất nào còn dư? Khối lượng là bao nhiêu
* Tính khối lượng chất sản phẩm.
a)
nP =62 : 31 = 2 (mol)
PTHH:4P + 5O2 --(to)-> 2P2O5
Theo PTHH: \(nO_2=\dfrac{5}{4}nP=\dfrac{5}{4}.2=2,5\left(mol\right)\)
VO2(đktc) = 2,5 ×22,4=56 (lít)
\(\dfrac{100\%}{21\%}.56=227\left(lít\right)\)
b)
\(nP=\dfrac{15,5}{31}=0,5\left(mol\right)\)
\(nO_2=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
0,4 0,5 0,2
tính theo pthh : => P dư , O2 đủ
nP(dư) = 0,5-0,4=0,1(mol)
=> mP (dư) = 0,1 . 31 = 3,1(g)
mP2O5 = 0,5 . 142=71(g)