hỗn hợp gồm FeO và ZnO phản ứng hoàn toàn vs 2,24 lít khí hiđro(đktc) để tạo ra hỗn hợp kim loại. Cho hỗn hợp kim loại này tác dụng vs H2SO4 loãng thì thể tích khí hidro thu dc là bao nhiêu?
Để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm FeO và ZnO thành kim loại cần dùng vừa đủ 2,24 lít H2 (đktc). Nếu cho hỗn hợp kim loại thu được tác dụng hết với HCl dư thì thể tích khí H2 sinh ra (đo ở đktc) là
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 3,36 lít.
D. 4,48 lít.
Để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm FeO và ZnO thành kim loại cần dùng vừa đủ 2,24 lít H2 (đktc). Nếu cho hỗn hợp kim loại thu được tác dụng hết với HCl dư thì thể tích khí H2 sinh ra (đo ở đktc) là
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 3,36 lít.
D. 4,48 lít.
cho 40 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại ag và fe tác dụng hoàn toàn vs hydrochloric acied sau phản ứng thoát ra 7,437 lít khí hydrogen(đktc) a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp b. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp c. Biết thể tích dung dịch hydrochloric acid là 200ml, tính nồng độ mol/ lít dung dịch acid đã phản ứng
a, Ag không pư với dd HCl.
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\\m_{Ag}=40-16,8=23,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b, \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{16,8}{40}.100\%=42\%\\\%m_{Ag}=100-42=58\%\end{matrix}\right.\)
c, Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,6}{0,2}=3\left(l\right)\)
Cho 23,2 g hỗn hợp FeO và Fa2O3 phản ứng hoàn toàn với khí hiđro nhiệt độ cao tạo ra nước và sắt kim loại a)Viết các pthh xảy ra b) Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng để phản ứng với hỗn hợp trên biết trong hỗn hợp có 7,2 g FeO c)Để phản ứng hoàn toàn m gam hỗn hợp trên cần 5,6 lít khí hiđro (đktc) và sau phản ứng tạo ra 11,2g Fe .Tính m?
a) PTHH: \(FeO+H_2\underrightarrow{t^o}Fe+H_2O\) (1)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\) (2)
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{FeO}=\dfrac{7,2}{72}=0,1\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=\dfrac{23,2-7,2}{160}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2\left(1\right)}=0,1\left(mol\right)\\n_{H_2\left(2\right)}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow V_{H_2}=\left(0,1+0,3\right)\cdot22,4=8,96\left(l\right)\)
c) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2}=0,25\cdot2=0,5\left(g\right)\)
Theo PTHH: \(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2O}=0,25\cdot18=4,5\left(g\right)\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{oxit}=m_{Fe}+m_{H_2O}-m_{H_2}=15,2\left(g\right)\)
Cho hỗn hợp X gồm Na, Fe, Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V lít khí H2 (đktc). Khi thay kim loại Na và Fe trong X bằng kim loại M (hóa trị II), có khối lượng bằng 1/2 tổng khối lượng của Na và Fe rồi cho tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thể tích khí H2 bay ra đúng bằng V lít (đktc). Kim loại M là
A. Ca.A. Ca.
B. Ba.
C. Mg.
D. Zn.
Cho hỗn hợp X gồm Na, Fe, Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V lít khí H2 (đktc). Khi thay kim loại Na và Fe trong X bằng kim loại M (hóa trị II), có khối lượng bằng 1/2 tổng khối lượng của Na và Fe rồi cho tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thể tích khí H2 bay ra đúng bằng V lít (đktc). Kim loại M là
A. Ca.
B. Ba
C. Mg.
D. Zn
Để tác dụng vừa đủ với m gam hỗn hợp X gồm Cr và kim loại M có hóa trị không đổi cần vừa đúng 2,24 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm O2 và Cl2 có tỷ khối đối với H2 là 27,7 thu được 11,91 gam hỗn hợp Z gồm các oxit và muối clorua. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nguội thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kim loại M là:
A. Ca
B. Cu
C. Mg
D. Zn
Đáp án D
Có
m g X + HNO3 đặc nguội → 0,1 mol NO2
→ BTe a . n M = 0 , 1 m o l ( 2 )
Từ (1) và (2) suy ra:
=> a = 2, M = 65 (M là Zn).
Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là
Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là
Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là
A. Al.
B. Na
C. Ca.
D. K.
Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc), dung dịch X và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
A. 6,4 gam
B. 3,4 gam
C. 4,4 gam
D. 5,6 gam
Đáp án C
nFe = nH2 = 0,1 mol
Chất rắn không tan là Cu
=> m = 10 – mFe = 10 – 0,1 . 56 = 4,4g