Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ bốn số sau: 2,4 ; 5,6 ; 5,7 ; 13,3.
Lập tất cả các tỉ lệ thức từ
a. -1 , 2 , 6 , 4 = 16 . (-0,48)
b. 7/21 = 0,8 / 2,4
c. Lập tất cả các tỉ lệ thức từ các số sau: -3 , -7 , 24 , 56 .
d.Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ bốn trong năm số sau : 3 , 9 , 27 , 81 , 243 ( mỗi số chỉ xuất hiện 1 lần trong một tỉ lệ thức ).
lập tất cả tỉ lệ thức có thể lập được từ các số sau: 1,2 ; 2,4 ;3,6 ; 4,8 ;6
a) Lập tất cả các tỉ lệ thức từ các đẳng thức sau:
i) 13.18 = 9.26; ii) MA.PQ = 3.5;
iii) MN.PQ = CD.EF ; iv) 2.AB = 7.MN.
b) Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể từ tỉ lệ thức sau: 5 20 = 1 , 6 6 , 4 ;
c) Lập tất cả các tỉ lê thức có từ bốn số sau: - 1; 5 ; -25 ; 125.
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ bốn số sau:2,4;5,6;5,7;13,3.
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể có được từ bốn số sau: 1,5; 2; 3,6; 4,8.
Từ 4 số: 1,5; 2; 3,6; 4,8, ta có đẳng thức sau: 1,5 . 4,8 = 2. 3,6, ta lập được các tỉ lệ thức:
\(\frac{{1,5}}{2} = \frac{{3,6}}{{4,8}};\frac{{1,5}}{{3,6}} = \frac{2}{{4,8}};\frac{{4,8}}{2} = \frac{{3,6}}{{1,5}};\frac{{4,8}}{{3,6}} = \frac{2}{{1,5}}\)
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ bốn số sau 1,5; 2; 3,6; 4,8.
Ta có 1,5.4,8 = 2.3,6 (=7,2)
Do đó có 4 tỉ lệ thức:
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ bốn số sau: 0,2; 0,3; 0,8; 1,2.
Ta có: 0,2 . 1,2 = 0,3 . 0,8
Các tỉ lệ thức có thể được là:
\(\dfrac{{0,2}}{{0,3}} = \dfrac{{0,8}}{{1,2}};\dfrac{{0,2}}{{0,8}} = \dfrac{{0,3}}{{1,2}};\dfrac{{1,2}}{{0,3}} = \dfrac{{0,8}}{{0,2}};\dfrac{{1,2}}{{0,8}} = \dfrac{{0,3}}{{0,2}}\)
\(\dfrac{0,2}{0,3}=\dfrac{0,8}{1,2}\\ \dfrac{0,3}{0,2}=\dfrac{1,2}{0,8}\\ \dfrac{0,2}{0,8}=\dfrac{0,3}{1,2}\\ \dfrac{0,8}{0,2}=\dfrac{1,2}{0,3}\)
Bài 4: Lập tất cả các tỉ lệ thức có được từ các số sau: 2,4; 4,0; 2,1; 5,6.
Bài 5: Lập tất cả các tỉ lệ thức có được từ tỉ lệ thức sau: \(\dfrac{-12}{1,6}=\dfrac{55}{-7\dfrac{1}{3}}.\)
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể lập được từ bốn trong 5 số sau:
3; 9; 27; 81; 243