Nung nóng 500kg quặng pirit sắt chưa 80% FeS2 người ta thu được bao nhiêu kg Sắt (III) oxit và nao nhiêu mét khối khí Sunfurơ (đktc) biết hiệu suất bằng 70%
một nhà máy cần thu 50000l khí sunfurơ mỗi ngày. Hỏi để thu được lượng khí trên thì nhà ,áy cần sử dụng bao nhiêu tấn quặng pirit sắt. Giả sử quặng pirit chứa 98% FeS2, hiệu suất phản ứng là 95%(khi đo ở đktc)
Quặng Pirit (FeS2)---------> SO2
Bảo toàn nguyên tố S: \(n_{FeS_2}.2=n_{SO_2}.1=\dfrac{50000}{22,4}=\dfrac{15625}{7}\Rightarrow n_{FeS_2}=\dfrac{15625}{14}\)(mol)
Vì H=95% => \(n_{FeS_2}=\dfrac{15625}{14}.\dfrac{100}{95}=1174,81\left(mol\right)\)
=> \(m_{FeS_2}=1174,81.120=140977,2\left(kg\right)\)
Vì quặng pirit chứa 98% FeS2
=> \(m_{quặng}=140977,2.\dfrac{100}{98}=143854,3\left(kg\right)\approx143,85\left(tấn\right)\)
Đốt x(kg) quặng pirit sắt(chứa 90% FeS2) thu được 75kg sắt (III) oxit và khí lưu huỳnh đioxit.Biết rằng các tạp chất trong quặng không cháy.Tính x,nếu hiệu suất phản ứng đạt: a)90% b)82%
Đốt cháy quặng Pirit sắt (FeS2) trong không khí thu được sản phẩm gồm: Sắt (III) oxit
(Fe2O3) và khí sunfurơ (SO2) theo sơ đồ phản ứng: FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2
Tổng hệ số của các chất sản phẩm là:
4FeS2 + 11O2 --to--> 2Fe2O3 + 8SO2
=> Tổng hệ số chất sản phẩm là: 2+8 = 10
Câu 3: Để sản xuất axit sunfuric (H2SO4) là một hóa chất quan trọng trong nhiều ngành sản xuất người ta dùng nguyên liệu là quặng pirit sắt (FeS2). Ban đầu người ta đem nghiền nhỏ quặng pirit sắt rồi nung ở nhiệt độ cao thu được sắt (III) oxit (Fe2O3) và khí sunfurơ (SO2). Sau đó oxi hóa khí sunfurơ bằng oxi với xúc tác thích hợp ở 450 oC thu được lưu huỳnh trioxit (SO3). Cuối cùng cho lưu huỳnh trioxit vào nước người ta thu được axit sunfuric.
(a) Hãy cho biết trong quá trình trên giai đoạn nào xảy ra hiện tượng vật lí? Giai đoạn nào xảy ra hiện tượng hóa học? Giải thích.
(b) Viết phương trình chữ của phản ứng hóa học.
Hãy viết phương trình bằng chữ biểu diễn hiện tượng được mô tả sau đây :
Quặng pirit sắt ( F e S 2 ) được nghiền nhỏ rồi đưa vào lò nung, thu được một chất rắn màu đen (sắt III oxit) và khí có mùi hắc (khí sunfuro).
đốt cháy 125g quặng pirit sắt (FeS2) chứa 10% tạp chất trong oxi thì đc sắt (III) oxit và khí sunfuro. hãy tính thể tích sunfuro thu được (ở đktc)
Do quặng chứa 10% tạp chất
=> FeS2 chiếm 90%
\(m_{FeS_2}=\dfrac{125.90}{100}=112,5\left(g\right)\)
=> \(n_{FeS_2}=\dfrac{112,5}{120}=0,9375\left(mol\right)\)
PTHH: 4FeS2 + 11O2 --to--> 2Fe2O3 + 8SO2
0,9375---------------------->1,875
=> VSO2 = 1,875.22,4 = 42 (l)
Từ 3 tấn quặng pirit sắt FeS2 (chứa 5% tạp chất) người ta điều chế được bao nhiêu tấn dung dịch H2SO4 98%. Biết hiệu suất của cả quá trình là 80%
ôi t làm nhầm....kq là
3,8 tấn ( cân bằng thêm 2 vào h2so4 là okok)
FeS2 ==> H2SO4
120g 98g
2,85( vì 5% tạp chất) 2,3275 (tấn)
vì H=80% ====> m H2SO4=1,3965( tấn). nhưng có C% H2SO4= 98%
VẬY mdd H2S04 là 1,425 tấn
Câu 1 : Có thêt thu được kim loại sắt bằng cách cho khí cacbon mono oxit CO tác dụng với sắt (III) oxit. Khối lượng của kim loại sắt thu được là ba nhiêu khi cho 16,8 kg CO tác dụng hết với 32 kg sắt (III) oxit thì có 26,4 kg CO2 sinh ra
Câu 2: Khi nung nóng quặng đồng malachite, chất này bị phân hủy thành đồng II oxit CuO, hơi nước và khí cacbonic
a, Tính khối lượng của khí cacbonic sinh ra nếy khối lượng malachite mang nung là 2,22 g, thu được 1,60 g đồng II oxit và 0,18 g nước
b, Nếu thu được 6 g đồng II oxit; 0,9 g nước và 2,2 g khí cacbonic thì khối lượng quặngđem nung là bao nhiêu?
* Chú ý :III, II là chữ số la mã
Câu 1: PTHH: Fe2O3 + 3CO ===>Fe + 3CO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mFe = mFe2O3 + mCO - mCO2
= 32 + 16,8 - 26,4 = 22,4 kg
Câu 2/
a/ PTHH: CuCO3 ==( nhiệt)==> CuO + CO2
Cu(OH)2 ==(nhiệt)==> CuO + H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mCO2 = mmalachite - mCuO - mH2O
= 2,22 - 1,60 - 0,18 = 0,44 gam
b/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mquặng = mCuO + mCO2 + mH2O
= 6 + 0,9 + 2,2 = 9,1 gam
Câu 2:
PTHH : Quặng \(\rightarrow\) CuO + H2O + CO2
a) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mQuặng = mCuO + \(m_{H_2O}+m_{CO_2}\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=2,22-1,6-0,18=0,44\left(g\right)\)
b)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mQuặng = mCuO + \(m_{H_2O}+m_{CO_2}\)
= 6 + 0,9 + 2,2 = 9,1 (g)
Đốt cháy quặng pirit chứa 80% FeS2 thu được sắt ( III ) oxit và khí sunfurơ SO2
a. Lập PTHH
b. Tính khối lượng sắt ( III ) oxit Fe2O3 và thể tích khí SO2 ( đktc ) thu được khi đốt cháy 3 tấn quặng pirit
help meeeeee :(((
a) PTHH: \(4FeS_2+11O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+8SO_2\)
b) Ta có: \(m_{FeS_2}=3\cdot80\%=2,4\left(tấn\right)\)\(\Rightarrow n_{FeS_2}=\frac{2,4}{120}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2O_3}=0,01mol\\n_{SO_2}=0,04mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe_2O_3}=0,01\cdot160=1,6\left(tấn\right)\\V_{SO_2}=0,4\cdot22,4=0,896\left(l\right)\end{matrix}\right.\)