người ta thu được dung dịch NaOH khi trộn 50ml dung dịch Na2CO3 1M với 50ml dung dịch Ca(OH)2 1M. nồng độ mol của dung dịch Naoh là?
tính pH của dung dịch thu được trong các trường hợp sau
a) trộn lẫn 100ml dung dịch HCL 1M với 100ml dung dịch H2so4 0,5M
b) trộn lãn 50ml dung dịch NAOH 0,2M với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M
c) trộn lẫn 50ml dng dịch HCL 0,12M với 50mldung dịch NaOH 0,1M
d) trộn lẫn 200ml H2SO4 0,05 M với 300ml dd NaOH 0,06M
a) ko bik ....
b) 13,5
c)2
d)2,4
Trộn 50ml dung dịch NAOH 2M với 100ml dung dịch NAOH 1,5M . Tính nồng độ mol của dung dịch sau khi trộn.
nNaOH=0,05.2=0,1(mol);nNaOH=0,1.1,5=0,15(mol)
Vdd=100+50=150(ml)=0,15(l)
CM=(0,1+0,15)/0,15=1,67(M)
Ta có
n\(_{NaOH}=0,05.2=0,1\left(mol\right)\)
n\(_{NaOH\left(2\right)}=0,1.1,5=0,15\left(mol\right)\)
tổng n\(_{NaOH}=0,1+0,15=0,25\left(mol\right)\)
Tổng V\(_{NaOH}=0,05+0,1=0,15\left(l\right)\)
C\(_M=\frac{0,25}{0,15}=\)1,67(M)
Trộn 200ml dung dịch KNO3 1M với 50ml dung dịch KNO3 2M. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được.
200ml=0,2l
50ml=00,5l
số mol KNO3 trong dung dịch KNO3 1M: n(1)=CM.V=1.0,2=0,2(MOL)
số mol KNO3 trong dung dịch KNO3 2M: n(2)=CM.V=2.0,05=0,1(MOL)
nồng đọ mol của dung dịch thu được:
CM=\(\frac{n_1+n_2}{V_1+V_2}=\frac{0,2+0,1}{0,2+0,05}=1,2M\)
Dung dịch A hỗn hợp NaOh và Ba(OH)2. Để trung hòa 50ml dung dịch A cần dùng 60ml dung dịch HCl 0.1M. Khi cho 50ml dung dịch A tác dụng với 1 lượng dư Na2CO3 thấy tạo thành 0.197 kết tủa. Tính nồng độ mol của mỗi chất trong dung dịch A.
a) Tính nồng độ mol/lit của dung dịch Na2CO3. Biết rằng 100ml dung dịch tác dụng đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M tạo ra khí CO2
b) Trộn lẫn 50 ml dung dịch Na2CO3 ở trên với 50ml dung dịch CaCl2 1M. Tính CM của các của các muối trong dung dịch thu được
a)
nHCl = 0,05 . 2 = 0,1 (mol)
2HCl + Na2CO3 -> 2NaCl + H2O + CO2
0,1 0,05
CM Na2CO3 = \(\dfrac{0,05}{0,1}\)= 0,5 (M)
b)
nNa2CO3 = 0,05 . 0,5 = 0,025 (mol)
nCaCl2 = 0,05 . 1 = 0,05 (mol)
Na2CO3 + CaCl2 -> 2NaCl + CaCO3
Trước phản ứng 0,025 0,05
Phản ứng 0,025 0,025
Sau phản ứng 0 0,025 0,05 0,025
CM CaCl2 = \(\dfrac{0,025}{0,05}\) = 0,5 (M)
CM NaCl = \(\dfrac{0,05}{0,05}\) = 1 (M)
Trộn 50ml dung dịch HCl với 50ml dung dịch NaOH có pH = 13 thu được dung dịch X có pH = 2. Số
mol của dung dịch HCl ban đầu là bao nhiêu?
\(pH=14+log\left[OH^-\right]=13\)
\(\Rightarrow\left[OH^-\right]=0.1\)
\(n_{NaOH}=0.1\cdot0.05=0.005\left(mol\right)\)
Dung dịch sau phản ứng có pH = 2
=> HCl dư
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(0.005........0.005\)
\(C_{M_{HCl\left(bđ\right)}}=a\left(M\right)\)
\(n_{HCl\left(dư\right)}=0.05a-0.005\left(mol\right)\)
\(\left[H^+\right]=\dfrac{0.05a-0.005}{0.005+0.005}=\dfrac{10a-1}{2}\)
\(pH=-log\left(\dfrac{10a-1}{2}\right)=2\)
\(\Rightarrow a=0.102\)
\(n_{HCl}=0.05\cdot0.102=0.0051\left(mol\right)\)
Tính nồng độ mol/l của các ion trong dd thu được khi: a) Cho 300ml dd AgNO3 1M vào 200ml dd CaCl2 1M b) Cho 4 gam NaOH vào 200ml dd H2SO4 0,01M ( coi thể tích dung dịch ko đổi) c) Cho 50ml dd Na2CO3 0,1M và 50ml ddHCl 0,5M
để trung hòa 50ml dung dịch hỗn hợp axit gồm H2SO4 và HCl cần dg 200ml dung dịch NaOH 1M
. Mặt khác lấy 100ml dung dịch hỗn hợp axit trên đem trung hòa với 1 lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thì thu được 24,65g muối khan. Tinh nồng độ mol/L của mỗi axit trong dung dịch ban đầu
Trộn 1,5 lít dung dịch NaOH 2M với 0,5 lít dung dịch NaOH 1M. Tính nồng độ mol/ lít của dung dịch thu được. Help me.
\(n_{NaOH\left(tổng\right)}=2.1,5+0,5.1=3,5\left(mol\right)\\ V_{ddNaOH\left(tổng\right)}=1,5+0,5=2\left(l\right)\\ \Rightarrow C_{MddNaOH}=\dfrac{3,5}{2}=1,75\left(M\right)\)