50ml= 0,05(l)
\(n_{Na_2CO_3}=1.0,05=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=1.0,05=0,05\left(mol\right)\)
\(C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,05+0,05}{0,05+0,05}=1M\)
50ml= 0,05(l)
\(n_{Na_2CO_3}=1.0,05=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=1.0,05=0,05\left(mol\right)\)
\(C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,05+0,05}{0,05+0,05}=1M\)
Trộn 4l dung dịch đường glucazo 1M với 4l dung dịch đường 1,5M. Tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn
Hòa tan hoàn toàn 11,3 gam hỗn hợp Zn và Mg vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 0,5M thu được khí A, dung dịch B. Cho dung dịch NaOH phản ứng hoàn toàn với dung dịch B đến khi thu được lượng kết tủa hai hiđrôxít tối đa cần 400ml dung dịch NaOH 1,5 M thu được dung dịch C. Tính nồng độ mol trên lít của dung dịch B.
Cho 20 gam dung dịch dịch NaOH nồng độ bộ 20% vào 400 gam dung dịch HCl nồng độ bộ 3,65% đến phản ứng hoàn toàn được dung dịch X Tính C% các chất trong dung dịch X
Dẫn từ từ 2,24l khí CO2(ở điều kiện tiêu chuẩn) vào 200ml dung dịch NaOH, sản phẩm cho ra là NaCO3 và nước
a, viết phương trình hóa học của phản ứng
b, Hãy xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng
c, Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH cần dùng
a)Trong 100ml dung dịch có hòa tan 40g CuSo4. Tính nồng độ mol của dung dịch b) hòa tan 30 g NaCl vào 170 g nước . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch
Cho 10,8 gam Al vào 200 gam dung dịch HCl 29,2%, thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm các chất tan trong dung dịch X
Cho 4,6 gam kim loại Na tác dụng hoàn toàn với khí oxi thu được m gam Na2O. Cho toàn bộ lượng Na2O thu được tác dụng hoàn toàn với dung dịch HC1 1M thì thấy hết V ml dung dịch.
a,Viết các PTHH xảy ra
b, tính m
c,tính V
tìm số mol hỗn hợp 200ml dung dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M
Choo kim loại sắt tác dụng với 200 ml HCl thu được 2,479 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. a. viết phương trình hóa học. b. Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng. c.Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.