200ml=0,2l
50ml=00,5l
số mol KNO3 trong dung dịch KNO3 1M: n(1)=CM.V=1.0,2=0,2(MOL)
số mol KNO3 trong dung dịch KNO3 2M: n(2)=CM.V=2.0,05=0,1(MOL)
nồng đọ mol của dung dịch thu được:
CM=\(\frac{n_1+n_2}{V_1+V_2}=\frac{0,2+0,1}{0,2+0,05}=1,2M\)
200ml=0,2l
50ml=00,5l
số mol KNO3 trong dung dịch KNO3 1M: n(1)=CM.V=1.0,2=0,2(MOL)
số mol KNO3 trong dung dịch KNO3 2M: n(2)=CM.V=2.0,05=0,1(MOL)
nồng đọ mol của dung dịch thu được:
CM=\(\frac{n_1+n_2}{V_1+V_2}=\frac{0,2+0,1}{0,2+0,05}=1,2M\)
cho 200ml dung dịch HCl (2M) phản ứng vừa hết với lượng Zn .
a)tính m Zn đã tham gia phản ứng.
b)tính V khí thu được ở đktc
c)tính nồng độ mol dung dịch sau phản ứng
Trộn 200g dung dịch H2SO4 10% VỚI 300 gam dung dịch H2SO4 15%. Tính nồng độ % của dung dịch thu được.
Pha thêm nước vào 250g dung dịch CuSO4 15% để thu được 300ml dung dịch. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được.
Tính nồng độ mol của các dung dịch sau:
a, Hoà tan 34,2 gam nhôm sunfat vào nước thu được 200ml dung dịch
b, Hoà tan 6,72 lit khí hiđro clorua ( khí HCl ) vào nước thu được 300ml dung dịch
c, 220gam dung dịch NaOH 8% có khối lượng riêng D=1,1g/ml
Trộn lẫn 50g dung dịch NaOH 8% với 450 gam dung dịch NaOH 20%. Tính nồng độ % của dung dịch sau khi trộn.
Cho 21,1g hỗn hợp gồm Zn và ZnO tác dụng hết với 200ml dung dịch axit clohidric sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48l khí ở đktc.
a) Viết PTHH
b) Tính kl mỗi chất trong hỗn hơpk
c) Tính nồng độ dung dịch axit đã dùng
Hãy tính số mol và số gam chất tan trong mỗi dung dịch sau:
a, 500ml dung dịch KNO3 2M
b, 250gam dung dịch BaCl2 8%
c, 500gam dung dịch NaCl 10%
d, 200ml dung dịch CuSO4 1M
Có 200g dung dịch NaOH 5% ( dung dịch A ).
a,cần phải trộn thêm vào dung dịch A bao nhiêu gam dung dịch NaOH 10% để thu được dung dịch có nồng độ 8%.
b, cần hoà tan bao nhiêu gam NaOH vào dung dịch A để có dung dịch 8%.
c, làm bay hơi nước từ dung dịch A người ta thu được dung dịch có nồng độ 8%. Tính khối lượng nước đã bay hơi.
Câu 1
a. Hòa tan 60 gam NaCl vào 150 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
b.Tính nồng độ mol của dung dịch khi hòa tan 32 gam NaOH trong 400ml nước. (coi thể tích dung dịch không đổi).
Câu 2 Hãy tính khối lượng H2O2 có trong 30 g dung dịch nồng 3% .
Câu 3 Tính khối lượng của NaOH có trong 300 ml dung dịch có nồng độ 0,15 M.
Cho Na= 23; O= 16; H=1.
Câu 4
Hãy nêu , giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm và viết phương trình hoá học .Từ đó rút ra nhận xét về tính chất của acid khi thực hiện các thí nghiệm sau:
a.Thả miếng giấy quì tím vào lọ đựng dung dịch sulfuric acid (H2SO4)
b.Cho viên kẽm (zinc) vào trong ống nghiệm có chứa dung dịch hydrochloric acid.
Câu 5
Cho kẽm (Zinc) dư tác dụng với 500 ml dung dịch hydrochloric acid 2 M, thu được V (lít) khí hydrogen (250C và 1 bar).
Tính khối lượng kẽm đã phản ứng và thể tích khí hydrogen thu được.