Đốt cháy hoàn toàn 11,2 (l) H2 (đktc) trong bình chứa 32 (g) O2
a, Tính khối lượng nước tạo thành
b, Tính khối lượng chất dư sau phản ứng
Bài 5: Đốt cháy 5,6(g) Fe trong bình chứa 2,24 (l) O2 (đktc)
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tìm khối lượng chất còn dư sau phản ứng.
c) Tính khối lượng chất tạo thành.
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,1----1\15--------1\30
n Fe=\(\dfrac{5.6}{56}\)=0,1 mol
n O2=\(\dfrac{2,24}{22,4}\)=0,1 mol
=>O2 dư
=>m O2du=(0,1-\(\dfrac{1}{15}\)).32=1,067g
=>m Fe3O4=\(\dfrac{1}{30}.232=7,73g\)
đốt cháy 12.6g Fe trong bình chứa 4.2 lít khí O2 (đktc) thu được Fe3O4 . a) viết phương trình phản ứng xảy ra. b) sau phản ứng, chất nào dư? tính khối lượng chất dư? c) tính khối lượng oxit tạo thành
\(n_{Fe}=\dfrac{12.6}{56}=0.225\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4.2}{22.4}=0.1875\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Fe_3O_4\)
\(3.........2\)
\(0.225......0.1875\)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0.225}{3}< \dfrac{0.1875}{2}\Rightarrow O_2dư\)
\(m_{O_2\left(dư\right)}=\left(0.1875-0.225\cdot\dfrac{2}{3}\right)\cdot32=1.2\left(g\right)\)
\(m_{Fe_3O_4}=\dfrac{0.225}{3}\cdot232=17.4\left(g\right)\)
1. Đốt cháy 12,15 gam Al trong bình chứa 6,72 lít khí O2 (ở đktc).a) Chất nào dư sau phản ứng? Có khối lượng bằng bao nhiêu?b) Chất nào được tạo thành? Có khối lượng bằng bao nhiêu?Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn2. Hỗn hợp khí gồm H2 và O2 có thể tích 4,48 lít (có tỉ lệ thể tích là 1:1).a) Tính thể tích mỗi khí hỗn hợp.b) Đốt cháy hỗn hợp khí trên chính bằng lượng khí oxi trong bình. Làm lạnhhỗn hợp sau phản ứng thu được khí A. Tính thể tích khí A. Biết phản ứng xảy rahoàn toàn và thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.Xem nội dung đầy đủ tại: https://www.123doc.net/document/1395347-de-thi-hoc-sinh-gioi-hoa-lop-8.htm
Đốt 4,6 g Na trong bình chứa 448ml O2 (đktc)
a) Sau phản ứng chất nào dư, dư bao nhiêu gam?
b) Tính khối lượng chất tạo thành?
\(n_{Na}=\dfrac{4.6}{23}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{0.448}{22.4}=0.02\left(mol\right)\)
\(4Na+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Na_2O\)
\(4..........1\)
\(0.2.....0.02\)
\(LTL:\dfrac{0.2}{4}>\dfrac{0.02}{1}\Rightarrow Nadư\)
\(m_{Na\left(dư\right)}=\left(0.2-0.08\right)\cdot23=2.76\left(g\right)\)
\(m_{Na_2O}=0.04\cdot62=2.48\left(g\right)\)
nP= 7,44/31=0,24(mol)
nO2=6,16/22,4=0,275(mol)
PTHH:4 P + 5 O2 -to->2 P2O5
Ta có: 0,24/4 > 0,275/5
=> O2 hết, P dư, tính theo nO2
nP(p.ứ)= 0,275 x 4/5= 0,22(mol)
=>nP(dư)=0,24-0,22=0,02(mol)
=>mP(dư)=0,02.31= 0,62(g)
nP2O5= 2/5 x 0,275= 0,11(mol)
=> mP2O5= 142 x 0,11= 15,62(g)
\(n_P=\dfrac{7,44}{31}=0,24\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,16}{22,4}=0,275\left(mol\right)\)
PTHH : \(4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)
Ban đầu : 0,24 0,275 (mol)
Phản ứng : 0,22 0,275 0,11 (mol)
Sau phản ứng : 0,02 0 0,11 (mol)
\(m_P=0,02.31=0,62\left(g\right)\)
\(m_{P_2O_5}=0,11.142=15,62\left(g\right)\)
Đốt cháy 5,4(g) nhôm trong bình có chứa 12,8(g) O2 a) hỏi sau phản ứng chất nào còn dư ? b) tính khối lượng nhôm ô xít tạo thành sau phản ứng
\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{12,8}{32}=0,4\left(mol\right)\)
\(PTHH:4Al+3O_2-^{t^o}>2Al_2O_3\)
tỉ lệ: 4 : 3 : 2
n(mol) 0,2 0,4
m(mol p/u) 0,2-->0,15---->0,1
\(\dfrac{n_{Al}}{4}< \dfrac{n_{O_2}}{3}\left(\dfrac{0,2}{4}< \dfrac{0,4}{3}\right)\)
`=>` `Al` hết , `O_2` dư
`=>` tính theo `Al`
\(n_{O_2\left(dư\right)}=0,4-0,15=0,25\left(mol\right)\\ m_{O_2\left(dư\right)}=n\cdot M=0,25\cdot32=8\left(g\right)\\ m_{Al_2O_3}=n\cdot M=0,1\cdot\left(27\cdot2+16\cdot3\right)=10,2\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 (l) H2 (đktc) trong bình chứa 32 (g)
a, Tính khối lượng nước tạo thành
b, Tính khối lượng chất dư sau phản ứng
a)
\(n_{O_2} = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(mol)\\ 4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\\ n_P = \dfrac{4}{5}n_{O_2} = 0,4(mol)\\ \Rightarrow m_P = 0,4.31 = 12,4(gam)\)
b)
\(n_{P_2O_5} = \dfrac{2}{5}n_{O_2} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{P_2O_5} = 0,2.142 = 28,4(gam)\)
c)
\(2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ n_{KMnO_4} = 2n_{O_2} = 0,5.2 = 1(mol)\\ \Rightarrow m_{KMnO_4} = 1.158 = 158(gam)\)
Bài 1:
Cho sơ đồ phản ứng sau: Mg + HCl ->MgCl2 + H2
Nếu cho 2,4g Mg tác dụng với 3,65g HCl. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng MgCl2 tạo thành và thể tích khí H2 thu được (đktc)
Bài 2:
Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2
Nếu có 5,4g nhôm tác dụng với 14,7g H2SO4. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng Al2(SO4)3 tạo thành và thể tích khí H2 thu được (đktc)
Bài 3:
Hòa tan hoàn toàn 3,78g với kim loại M (hóa trị III) vào dung dịch HCl thu được 4,704l khí H2 (đktc). Xác định kim loại M?
Bài 4:
Cho sơ đồ phản ứng sau: KMnO4 -> ..........+...........+O2
Tính thể tích Oxi (đktc) thu được khi nhiệt phân hủy hoàn toàn 0,4 mol KMnO4
Đốt cháy 6,2g photpho trong bình chứa lượng Oxi ở trên. Tính khối lượng điphotpho pentaoxit?
bạn từng câu lên sẽ dễ nhìn hơn