3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,1----1\15--------1\30
n Fe=\(\dfrac{5.6}{56}\)=0,1 mol
n O2=\(\dfrac{2,24}{22,4}\)=0,1 mol
=>O2 dư
=>m O2du=(0,1-\(\dfrac{1}{15}\)).32=1,067g
=>m Fe3O4=\(\dfrac{1}{30}.232=7,73g\)
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,1----1\15--------1\30
n Fe=\(\dfrac{5.6}{56}\)=0,1 mol
n O2=\(\dfrac{2,24}{22,4}\)=0,1 mol
=>O2 dư
=>m O2du=(0,1-\(\dfrac{1}{15}\)).32=1,067g
=>m Fe3O4=\(\dfrac{1}{30}.232=7,73g\)
đốt cháy 12.6g Fe trong bình chứa 4.2 lít khí O2 (đktc) thu được Fe3O4 . a) viết phương trình phản ứng xảy ra. b) sau phản ứng, chất nào dư? tính khối lượng chất dư? c) tính khối lượng oxit tạo thành
đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam P trong bình chứa 8,96 lít O2 ở đktc sản phẩm thu được là chất rắn màu trắng. a ) viết PTHH xảy ra. b ) Tính khối lượng chất rắn màu trắng tạo thành. c ) Nếu hiệu suất phản ứng là 80% thì khối lượng chất rắn tạo thành là bao nhiêu?
bài 1 đốt cháy 10,8 g Al cho vào bình chứa O2 phản ứng thu được Al2O3 a. viết pthh b. tính khối lượng Al2O3 c. tính thể tích O2 ở đktc d. giả sử cho 12,8 g O2. hỏi chất nào còn dư, dư bao nhiêu gam?
1. Đốt cháy hoàn toàn 24 gam magie (Mg) trong bình chứa khí O2, tạo ra Magie oxit (MgO).
a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b/ Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng.
c/ Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân hủy thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở trên.
2. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng O2 oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. Để điều chế được 2,32g Fe3O4 cần dùng:
a/ Bao nhiêu gam sắt ?
b/ Bao nhiêu lít khí O2 (ở đktc)?
Đốt cháy 5,4(g) nhôm trong bình có chứa 12,8(g) O2 a) hỏi sau phản ứng chất nào còn dư ? b) tính khối lượng nhôm ô xít tạo thành sau phản ứng
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam nhôm trong bình có chứa 16 gam khí oxi.
a. Viết PTHH xảy ra
b. Sau phản ứng, chất nào dư? Tính khối lượng chất dư.
c. Tính khối lượng sản phẩm thu được.
Bài 2: Điền vào chỗ trống khối lượng, thể tích (ở đktc) của các chất phản ứng và sản phẩm và tỉ khối của chất khí so với hidro có ở những thời điểm khác nhau.
Cho sơ đồ phản ứng như sau: Fe2O3 + CO Fe + CO2
Các thời điểm | Các chất tham gia | Sản phẩm | d khí/H2 | ||
Fe2O3 (gam) | CO (lít) | Fe (gam) | CO2 (lít) | ||
Thời điểm to | 16 g | 8,96 l |
|
|
|
Thời điểm t1 |
|
|
| 1,344 l |
|
Thời điểm t2 |
| 3,584 l |
|
|
|
Thời điểm t3 |
|
| 11,2 g |
|
|
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 g sắt trong bình chứa khí O2 thu được sắt từ oxit (Fe3O4).
a) Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên.
c) Tính khối lượng sắt từ oxit (Fe3O4) tạo thành sau phản ứng.
(Biết: Fe = 56, O = 16)
bài 1: đốt cháy 3,92 (lít) ch4 (đktc) trong bình chứa 3,84 (gam) oxi. sản phẩm tạo thành là co2 và h2o. a) viết pthh xảy ra b) sau phản ứng, chất nào còn dư ? khối lượng dư là bao nhiêu gam ? c) cho thể tích khí co2 thu được ở trên vào dd naoh thì thu được h2o và chất tan na2co3. tính khối lượng na2co3?