oxi hóa sắt thu được 2,32 g oxi sắt từ.
a) Tính khối lượng sắt và thể tích khí oxi tham gia (đktc)
b) Tính khối lượng KClO3 để điều chế lượng oxi trên.
Cho 2.8g sắt phản ứng với oxi trong không khí thu được oxit sắt từ \(Fe_3O_4\)
a) Tính khối lượng oxit sắt từ
b)Tính thể tích khí \(O_2\) đã phản ứng
c)Tính thể tích của không khí đã phản ứng (biết trong không khí oxi chiếm 20%)
nFe= 2,8/56=0,05(mol)
PTHH: 3Fe+2O2-> Fe3O4
0,05 0,003 0,0167
a) mFe3O4= 0,0167. 232=3,8744(g)
b) Vo2 = 0,003.22,4=0,0672(l)
Ta có : nFe=2,8/56=0,05 mol
3Fe+2O2--->Fe3O4 (1)
a) theo pt (1) nFe3O4=1/3nFe=1/60 mol
=> mFe3O4=1/60 . MFe3O4 =58/15 gam
b) nO2 =2/3 nFe=0,05 .2/3=1/30 mol
=> VO2=1/30 .22,4=0,7467 lít
c) Vkhông khí=5. VO2=3,73 lít.
a.Đốt cháy hoàn toàn 126g sắt trong bình chứa khí O2 tạo ra oxit sắ từ <Fe3O4>.Tính thể tích khí O2 <ở đktc> đã tham gia phản ứng trên
b Để điều chế oxi người ta phân hủy KClO3 theo phương trình sau : 2KClO3--to->2KCl + 3O2
Hãy tính khối lượng KClO3 cần dùng để có đủ lượng khí oxi sử dụng cho phản ứng ở câu a
\(n_{Fe}=\dfrac{126}{56}=2,25\left(mol\right)\\ PTHH:3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ Mol:2,25\rightarrow1,5\left(mol\right)\\ PTHH:2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\\ Mol:1\leftarrow1\leftarrow1,5\\ m_{KClO_3}=1.122,5=122,5\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{126}{56}=2,25mol\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
2,25 1,5 ( mol )
\(V_{O_2}=1,5.22,4=33,6l\)
\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
1 1,5 ( mol )
\(m_{KClO_3}=1.122,5=122,5g\)
Trong phòng thí nghiệm oxit sắt từ ( Fe3O4) được điều chế bằng cách dùng oxi để hoá sắt ở nhiệt độ cao.
a. Tính khối lượng sắt và thể tích khí oxi ( đktc) cần thiết để điều chế được 3,48 g oxit sắt từ .
b. Để có được lượng oxi trên cần pải pân huỷ bao nhiêu gam kakiclorat?
a: PTHH: 3Fe + 2O2 --> Fe3O4
nFe3O4 = 3,48/232 = 0,015 mol
Theo PTHH : nFe = 3nFe3O4 = 3.0,15 = 0,045 mol
=>mFe = 0,045.56 = 2,52 g
Theo PTHH nO2 = 2nFe3O4 = 0,015.2 = 0,03 mol
=> VO2 = 0,03.22,4 = 0,672 lít
b: PTHH: 2KClO3 to---> 2KCl + 3O2
Theo PTHH nKClO3 = 2/3nO2 = 2/3.0,03 = 0,02 mol
=> mKClO3 = 0,02.122,5=2,45g
chúc bạn học tốt :))
a ) PTHH : 3Fe + 2O2 \(\rightarrow\)Fe3O4
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,48}{232}=0,015\left(mol\right)\)
Theo PTHH , ta có :
* \(n_{Fe}=n_{Fe_3O_4}\cdot3=0,015\cdot3=0,045\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=n\cdot M=0,045\cdot56=2,52\left(g\right)\)
* \(n_{O_2}=n_{Fe_3O_4}\cdot2=0,015\cdot2=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=n\cdot22,4=0,03\cdot22,4=0,672\left(l\right)\)
b ) PTHH : 2KClO3 \(\rightarrow\)2KCl + 3O2
Theo PTHH , ta có :
\(n_{KClO_3}=n_{O_2}\cdot\dfrac{2}{3}=0,03\cdot\dfrac{2}{3}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KClO_3}=n\cdot M=0,02\cdot122,5=2,45\left(g\right)\)
a)
Ta có :
PTHH :
3Fe + 2O2 \(\rightarrow\) Fe3O4
Theo đề bài ta có :
nFe3O4 = 3,48 : 232 = 0,015(mol)
=> nFe = 0,015 . 3 = 0,045 (mol)
=> nO2 = 0,015 . 2 = 0, 03 (mol)
=> mFe = 0,045 . 56 = 2,52 (g)
=> vO2 = 0,03 . 22,4 = 0,672 (lít)
b)
Ta có :
PTHH :
2KClO3 \(\rightarrow\) 2KCl + 3O2
nO2 = 0,03 (mol)
=> nKClO3 = 0,02 (mol)
=> mKClO3 = 0,02 . 122,55 = 2,451 (g)
Oxi hóa hoàn toàn 5,4g kim loại nhôm thu được từ oxit :
a. Viết Phương trình hóa học xảy Ra Và tinh Khối Lượng Nhôm Từ Oxit Thu Được
b. Cần Dùng Bao Nhiêu Thuốc Tim Để Điều Chế Oxi Dùng Cho Phản ỨNG Trên
\(a) 4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\\ n_{Al} = \dfrac{5,4}{27} = 0,2(mol)\\ n_{Al_2O_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = 0,1(mol) \Rightarrow m_{Al_2O_3} = 0,1.102 = 10,2(gam)\\ b) n_{O_2} = \dfrac{3}{4}n_{Al} = 0,15(mol)\\ 2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ n_{KMnO_4} = 2n_{O_2} = 0,3(mol) \Rightarrow m_{KMnO_4} = 0,3.158 = 47,4(gam)\)
a, PT: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Theo PT: \(n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,2.158=47,4\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
sắt cháy trong bình đựng khí oxi thì thu đc Sắt từ oxit ( Fe3O4). Biết rằng có 16,8g sắt phản ứng. a, viết PTHH. b, tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc). c, tính số gam sắt từ oxi thu đc theo 2 cách: -c1: tính theo PTHH. -c2: áp dụng định luật bảo toàn khối lượng.
a, 3Fe + 2O2 -to-> Fe3O4
b, nFe = m/M = 16,8/56 = 0,3 (mol)
từ pthh ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{0,3.2}{3}=0,2\left(mol\right)\)
=>\(V_{O_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c, C1: từ pthh ta có: \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{0,3.1}{3}=0,1\left(mol\right)\)
=>\(m_{Fe_3O_4}=n.M=0,1.\left(56.3+4.16\right)=0,1.232=23,2\left(g\right)\)
C2: \(m_{O_2}=n.M=0,2.32=6,4\left(g\right)\)
Áp dụng ĐLBTKL ta co:
\(m_{Fe_3O_4}=m_{Fe}+m_{O_2}=16,8+6,4=23,2\left(g\right)\)
Hãy tính khối lượng và trọng lượng của chiếc dầm sắt có thể tích 40 dm3. Biết 1m3 sắt có khối lượng là 7800.
Đổi 40dm3= 0,04m3
Khối lượng của chiếc dầm sắt là:
m= D.V= 7800.0,04= 312kg
Trọng lượng của chiếc dầm sắt là:
P=10m=10.312=3120N
Đề: Đốt cháy hoàn toàn photpho trong bình chứa 1,12 lít oxi (đktc) thu được hợp chất có công thức P2O5 a, Viết phương trình hóa học ? b, Tính khối lượng sản phẩm thu được? c, Tính khối lượng kali clorat KClO3 cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng trong phản ứng trên? ( Cho P=31 ; O =16 ; K=39 ; Mn=55 ; Cl = 35,5 ).
\(a) 4P+ 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\\ b) n_{O_2} = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05(mol)\\ n_{P_2O_5} = \dfrac{2}{5}n_{O_2} = 0,02(mol)\\ m_{P_2O_5} = 0,02.142 = 2,84(gam) c) 2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\\ n_{KClO_3} = \dfrac{2}{3}n_{O_2} = \dfrac{0,1}{3}(mol)\\ m_{KClO_3} = \dfrac{0,1}{3}122,5 = 4,083(gam)\)
cho 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H4 tác dụng với oxi dư. lượng oxi tham gia phản ứng là 3,52 g
a, viết pt hoá học
b, tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
c, tính khối lương khí co2 tạo ra
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
x---------2x-------x
C2H4+3O2-to>2CO2+2H2O
y-------------3y------2y
=>Ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,04\\2x+3y=0,11\end{matrix}\right.\)
=>x=0,01, y=0,03 mol
=>%VCH4=\(\dfrac{0,01.22,4}{0,896}100\)=25%
=>%VC2H4=75%
=>m CO2=(0,01+0,03.2).44=3,08g
a, ta có PTHH :
CH4 + 2O2 \(\Rightarrow\) CO2 + 2H2O (*)
C2H4 + 3O2 \(\Rightarrow\) 2CO2 + 2H2O(+)
b, Gọi x, y lần lượ là số mol của CH4 , C2H4 ( x, y > 0 )
Ta có : nh = \(\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x+y=0,04\left(mol\right)\) (1)
lại có no2 pứ = \(\dfrac{3,52}{32}=0,11\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow2x+3y=0,11\left(mol\right)\) (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ pt:\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,04\\2x+3y=0,11\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,01\left(mol\right)\\y=0,03\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
%VCH4 = \(\dfrac{0,01}{0,04}\times100\%=25\%\)
%VC2H4 = \(\dfrac{0,03}{0,04}\times100\%=75\%\)
c, Theo pt nCO2(*) = nCH4 = 0,01 (mol)
nCO2(+) = 2nC2H4 = 0,6 (mol)
\(\Rightarrow m_{co_2}=\left(0,01+0,6\right)\times44=26,84\left(g\right)\)
Nhiệt phân 15,8 g kmno4 thu đc khí o2 . Hỏi a, viết pthh xảy ra b, tính thể tích khí o2 thu đc c, đốt cháy 5,6 g Fe trong o2 thu đc .tính khối lượng axit sắt từ thu đc
\(n_{KMnO4}=\dfrac{15,8}{158}=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2|\)
2 1 1 1
0,1 0,05
b) \(n_{O2}=\dfrac{0,1.1}{2}=0,05\left(mol\right)\)
\(V_{O2\left(dktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
c) \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4|\)
3 2 1
0,1 0,05 0,025
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,1}{3}>\dfrac{0,05}{2}\)
⇒ Fe dư , O2 phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của O2
\(n_{Fe3O4}=\dfrac{0,05.1}{2}=0,025\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Fe3O4}=0,025.232=5,8\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt